Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 (2.15) trang 31 Vở thực hành Toán 7. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
Bài 3(2.15). Các điểm A,B,C,D trong mỗi hình sau đây biểu diễn số thực nào?
Đề bài
Bài 3(2.15). Các điểm A,B,C,D trong mỗi hình sau đây biểu diễn số thực nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xác định vị trí của các điểm A,B,C,D.
Lời giải chi tiết
a) Trong hình các vạch chia giữa điểm 0 và 1 chia đoạn nối hai điểm này thành 10 phần, mỗi phần có độ dài 0,1. Như vậy các vạch chia trên hình biểu diễn các số 0;0,1;0,2;0,3;0,4;0,5;0,6;0,7;0,8;0,9;1.
Điểm A nằm chính giữa hai điểm 0,6 và 0,7 nên A biểu diễn số 0,65.
Tương tự điểm B nằm chính giữa hai điểm 0,9 và 1 nên B biểu diễn số 0,95.
b) Đoạn nối hai điểm 4,6 và 4,7 có độ dài bằng 0,1. Các vạch chia trên hình chia đoạn nối hai điểm này thành 10 phần, mỗi phần có độ dài 0,01. Như vậy các vạch chia trên hình biểu diễn các số
4,60; 4,61; 4,62; 4,63; 4,64; 4,65; 4,66; 4,67; 4,68; 4,69; 4,70
Như vậy điểm D biểu diên số 4,65. Điểm C nằm chính giữa hai điểm 4,61 và 4,62 do đó C biểu diễn số 4,615.
Bài 3 (2.15) trang 31 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc về dấu của số nguyên, thứ tự thực hiện các phép tính và khả năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề.
Bài 3 (2.15) trang 31 Vở thực hành Toán 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập 3 (2.15) trang 31 Vở thực hành Toán 7 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các phương pháp sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 3 (2.15) trang 31 Vở thực hành Toán 7. (Lưu ý: Nội dung lời giải cụ thể sẽ phụ thuộc vào đề bài của bài tập.)
Ví dụ: Giả sử bài tập yêu cầu tính giá trị của biểu thức: (-3) + 5 - (-2) * 4
Lời giải:
Ngoài bài 3 (2.15) trang 31, các em có thể gặp các bài tập tương tự với các số và phép toán khác nhau. Để giải các bài tập này, các em có thể áp dụng các phương pháp đã nêu ở trên. Quan trọng là phải hiểu rõ bản chất của bài toán và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số nguyên, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài tập khó.
Bài 3 (2.15) trang 31 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về số nguyên và các phép toán. Bằng cách nắm vững các phương pháp giải bài tập và luyện tập thường xuyên, các em sẽ có thể giải quyết các bài tập tương tự một cách dễ dàng và hiệu quả.
| Phép toán | Quy tắc |
|---|---|
| Cộng hai số cùng dấu | Cộng các giá trị tuyệt đối và giữ dấu |
| Cộng hai số khác dấu | Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ dấu của số lớn |
| Trừ một số | Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ |
| Nhân hai số cùng dấu | Nhân các giá trị tuyệt đối và giữ dấu |
| Nhân hai số khác dấu | Nhân các giá trị tuyệt đối và đổi dấu |
| Chia hai số cùng dấu | Chia các giá trị tuyệt đối và giữ dấu |
| Chia hai số khác dấu | Chia các giá trị tuyệt đối và đổi dấu |