Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 32 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 10 trang 32 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 10 trang 32 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 10 trang 32 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ và ứng dụng vào các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho đa thức (Fleft( x right) = {x^3} - 3{x^2} + 2x + m - 1), trong đó m là một số cho trước. a) Xác định bậc và hệ số tự do của đa thức F(x). b) Chứng tỏ rằng: Nếu đa thức F(x) có nghiệm (x = 0) thì (m = 1); ngược lại, nếu (m = 1) thì đa thức F(x) có nghiệm (x = 0). c) Cho biết (m = 1), hãy thử tìm thêm các nghiệm khác 0 của F(x) để thấy rằng F(x) có ba nghiệm phân biệt.

Đề bài

Cho đa thức \(F\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 2x + m - 1\), trong đó m là một số cho trước.

a) Xác định bậc và hệ số tự do của đa thức F(x).

b) Chứng tỏ rằng: Nếu đa thức F(x) có nghiệm \(x = 0\) thì \(m = 1\); ngược lại, nếu \(m = 1\) thì đa thức F(x) có nghiệm \(x = 0\).

c) Cho biết \(m = 1\), hãy thử tìm thêm các nghiệm khác 0 của F(x) để thấy rằng F(x) có ba nghiệm phân biệt.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 32 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) Cho một đa thức. Khi đó:

+ Bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức.

+ Hệ số của hạng tử bậc 0 (hạng tử không chứa biến) gọi là hệ số tự do.

b, c) Nếu tại \(x = a\) (a là một số), giá trị của một đa thức bằng 0 thì ta gọi a (hay \(x = a\)) là một nghiệm của đa thức đó.

Lời giải chi tiết

a) Đa thức F(x) có bậc 3 và hệ số tự do là \(m - 1\).

b) Thay \(x = 0\) vào F(x), ta được \(F\left( 0 \right) = m - 1\). Sử dụng kết quả này, ta có:

  • Nếu đa thức F(x) có nghiệm \(x = 0\) thì \(F\left( 0 \right) = 0\), suy ra \(m - 1 = 0\). Do đó, \(m = 1\).
  • Ngược lại, nếu \(m = 1\) thì \(F\left( 0 \right) = 1 - 1 = 0\), chứng tỏ \(x = 0\) là nghiệm đa thức F(x).

c) Khi \(m = 1\), ta có \(F\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 2x\). Ta thấy:

  • \(F\left( 1 \right) = {1^3} - {3.1^2} + 2.1 = 0\). Vậy \(x = 1\) là nghiệm của đa thức F(x).
  • \(F\left( 2 \right) = {2^3} - {3.2^2} + 2.2 = 0\). Vậy \(x = 2\) là nghiệm của đa thức F(x).

Tóm lại, khi \(m = 1\), đa thức \(F\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 2x\) có ba nghiệm là \(x = 0\), \(x = 1\) và \(x = 2\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 10 trang 32 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10 trang 32 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 10 trang 32 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập về số hữu tỉ, bao gồm các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tìm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, và so sánh số hữu tỉ. Việc nắm vững các quy tắc và tính chất của số hữu tỉ là chìa khóa để giải quyết thành công các bài tập trong bài học này.

Nội dung chi tiết bài 10 trang 32

Bài 10 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Dưới đây là phân tích chi tiết từng phần của bài tập:

Câu a: Thực hiện phép tính

Câu a thường yêu cầu học sinh thực hiện một phép tính đơn giản với số hữu tỉ. Ví dụ:

1/2 + 3/4 = ?

Để giải bài này, học sinh cần quy đồng mẫu số của hai phân số, sau đó cộng tử số lại và giữ nguyên mẫu số. Kết quả là:

1/2 + 3/4 = 2/4 + 3/4 = 5/4

Câu b: Tìm giá trị tuyệt đối

Câu b thường yêu cầu học sinh tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Ví dụ:

|-3/5| = ?

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là khoảng cách từ số đó đến 0 trên trục số. Do đó, giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số không âm. Trong trường hợp này:

|-3/5| = 3/5

Câu c: So sánh số hữu tỉ

Câu c thường yêu cầu học sinh so sánh hai số hữu tỉ. Ví dụ:

-1/2 < 3/4 ?

Để so sánh hai số hữu tỉ, học sinh có thể quy đồng mẫu số của hai phân số, sau đó so sánh tử số. Trong trường hợp này:

-1/2 = -2/4 và 3/4 > -2/4

Do đó, -1/2 < 3/4 là đúng.

Phương pháp giải bài tập về số hữu tỉ

  1. Quy đồng mẫu số: Đây là bước quan trọng nhất khi thực hiện các phép tính với số hữu tỉ.
  2. Áp dụng các quy tắc: Nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  3. Tìm giá trị tuyệt đối: Hiểu rõ khái niệm giá trị tuyệt đối và cách tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
  4. So sánh số hữu tỉ: Sử dụng phương pháp quy đồng mẫu số hoặc so sánh trực tiếp nếu hai số hữu tỉ có cùng mẫu số.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Thực hiện các phép tính: 2/3 + 1/6, -1/4 - 5/8, 3/5 * 2/7, -4/9 : 1/3
  • Tìm giá trị tuyệt đối: |-7/10|, |5/2|, |-1.5|
  • So sánh các số hữu tỉ: -2/3 < 1/2, 5/6 > 3/4, -1/5 < 0

Lời khuyên khi học Toán 7

Để học Toán 7 hiệu quả, các em cần:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và quy tắc trong chương trình Toán 7.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
  • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo để được giải đáp.
  • Sử dụng các nguồn tài liệu học tập: Tham khảo sách giáo khoa, vở bài tập, các trang web học Toán online để bổ sung kiến thức.

Kết luận

Bài 10 trang 32 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em sẽ tự tin giải quyết thành công bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7