Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (9.37) trang 87 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 2 (9.37) trang 87 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 2 (9.37) trang 87 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 (9.37) trang 87 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tam giác ABC (left( {AB > AC} right)). Trên đường thẳng chứa cạnh BC, lấy điểm D và điểm E sao cho B nằm giữa D và C, C nằm giữa B và E, (BD = BA), (CE = CA) (H.9.44). a) So sánh (widehat {ADE}) và (widehat {AED}). b) So sánh các đoạn thẳng AD và AE.

Đề bài

Cho tam giác ABC \(\left( {AB > AC} \right)\). Trên đường thẳng chứa cạnh BC, lấy điểm D và điểm E sao cho B nằm giữa D và C, C nằm giữa B và E, \(BD = BA\), \(CE = CA\) (H.9.44).

Giải bài 2 (9.37) trang 87 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) So sánh \(\widehat {ADE}\) và \(\widehat {AED}\).

b) So sánh các đoạn thẳng AD và AE.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (9.37) trang 87 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

a) + Chứng minh \(\widehat {{A_1}} = \widehat D = \frac{1}{2}\widehat {ABC}\), \(\widehat {{A_2}} = \widehat E = \frac{1}{2}\widehat {ACB}\).

+ Vì \(AB > AC\) nên \(\widehat {ACB} > \widehat {ABC}\), suy ra \(\widehat E > \widehat D\).

b) Trong tam giác ADE vì \(\widehat E > \widehat D\) nên \(AD > AE\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 (9.37) trang 87 vở thực hành Toán 7 tập 2 3

a) Tam giác ABD cân tại B và có góc ngoài đỉnh B là góc ABC nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat D = \frac{1}{2}\widehat {ABC}\).

Tam giác ACE cân tại C và có góc ngoài đỉnh C là góc ACB nên \(\widehat {{A_2}} = \widehat E = \frac{1}{2}\widehat {ACB}\).

Do \(AB > AC\) nên \(\widehat {ACB} > \widehat {ABC}\), suy ra \(\frac{1}{2}\widehat {ACB} > \frac{1}{2}\widehat {ABC}\) hay \(\widehat E > \widehat D\).

b) Trong tam giác ADE vì \(\widehat E > \widehat D\) nên \(AD > AE\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2 (9.37) trang 87 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán học để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 (9.37) trang 87 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 2 (9.37) trang 87 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như quy tắc đổi dấu và rút gọn phân số.

1. Đề bài và yêu cầu

Đề bài cụ thể của bài 2 (9.37) trang 87 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thường bao gồm một số biểu thức số học, yêu cầu học sinh tính toán và đưa ra kết quả cuối cùng. Các biểu thức này có thể chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như các phép toán trong ngoặc.

2. Các kiến thức cần nắm vững

  • Cộng, trừ số hữu tỉ: Để cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ, ta cần quy đồng mẫu số của chúng. Sau đó, ta cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số chung.
  • Nhân, chia số hữu tỉ: Để nhân hai số hữu tỉ, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Để chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.
  • Quy tắc đổi dấu: Khi đổi dấu một số hữu tỉ, ta đổi dấu cả tử số và mẫu số.
  • Rút gọn phân số: Để rút gọn một phân số, ta chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.

3. Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 2 (9.37) trang 87 Vở thực hành Toán 7 tập 2, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Phân tích biểu thức, xác định các phép toán cần thực hiện.
  2. Bước 2: Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước (nếu có).
  3. Bước 3: Thực hiện các phép nhân, chia trước, sau đó thực hiện các phép cộng, trừ.
  4. Bước 4: Quy đồng mẫu số (nếu cần) để cộng hoặc trừ các số hữu tỉ.
  5. Bước 5: Rút gọn kết quả cuối cùng (nếu có thể).

4. Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài là: Tính (-1/2) + (3/4) - (5/6)

Giải:

Để tính biểu thức này, ta cần quy đồng mẫu số của các phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 4 và 6 là 12.

Ta có:

  • -1/2 = -6/12
  • 3/4 = 9/12
  • -5/6 = -10/12

Vậy, biểu thức trở thành:

(-6/12) + (9/12) - (10/12) = (-6 + 9 - 10)/12 = -7/12

5. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 tập 2, hoặc tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

6. Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, các em cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài tập.
  • Nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Thực hiện các phép toán một cách cẩn thận và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả cuối cùng để đảm bảo tính đúng đắn.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài 2 (9.37) trang 87 Vở thực hành Toán 7 tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7