Bài 3 (7.3) trang 26 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu và giải quyết các vấn đề thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Tính giá trị của biểu thức: a) (4x + 3) tại (x = 5,8); b) ({y^2} - 2y + 1) tại (y = 2); c) (left( {2m + n} right)left( {m - n} right)) tại (m = 5,4) và (n = 3,2).
Đề bài
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(4x + 3\) tại \(x = 5,8\);
b) \({y^2} - 2y + 1\) tại \(y = 2\);
c) \(\left( {2m + n} \right)\left( {m - n} \right)\) tại \(m = 5,4\) và \(n = 3,2\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị đã cho của mỗi biến vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
Lời giải chi tiết
a) Giá trị của \(4x + 3\) tại \(x = 5,8\) là:
\(4.5,8 + 3 = 26,2\).
b) Giá trị của \({y^2} - 2y + 1\) tại \(y = 2\) là:
\({2^2} - 2.2 + 1 = 4 - 4 + 1 = 1\).
c) Giá trị của \(\left( {2m + n} \right)\left( {m - n} \right)\) tại \(m = 5,4\) và \(n = 3,2\) là:
\(\left( {2.5,4 + 3,2} \right)\left( {5,4 - 3,2} \right) \\= \left( {10,8 + 3,2} \right).2,2 \\= 14.2,2 = 30,8.\)
Bài 3 (7.3) trang 26 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc tính toán.
Bài 3 (7.3) thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, có thể là cộng, trừ, nhân, chia các phân số, số thập phân hoặc hỗn số. Ngoài ra, bài tập có thể yêu cầu học sinh tìm giá trị của biểu thức chứa các phép tính này.
Để giải bài 3 (7.3) trang 26 Vở thực hành Toán 7 tập 2, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Giả sử bài tập yêu cầu tính giá trị của biểu thức sau:
(1/2) + (2/3) - (1/4)
Bước 1: Quy đồng mẫu số
Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 4 là 12. Do đó, ta quy đồng các phân số như sau:
Bước 2: Thực hiện phép tính
(6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3) / 12 = 11/12
Bước 3: Rút gọn phân số (nếu có thể)
Phân số 11/12 là phân số tối giản, không thể rút gọn thêm.
Vậy, giá trị của biểu thức (1/2) + (2/3) - (1/4) là 11/12.
Khi giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần chú ý đến các quy tắc về dấu của số hữu tỉ, đặc biệt là khi thực hiện các phép trừ và chia. Ngoài ra, cần kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.
Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể thực hành thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 hoặc các tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Các kiến thức về số hữu tỉ và các phép tính với số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong đời sống thực tế, như trong việc tính toán tiền bạc, đo lường, chia sẻ tài sản, và nhiều lĩnh vực khác. Do đó, việc nắm vững kiến thức này là rất quan trọng.
Bài 3 (7.3) trang 26 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, áp dụng các phương pháp giải phù hợp và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.
| Phép tính | Quy tắc |
|---|---|
| Cộng, trừ | Quy đồng mẫu số, cộng/trừ tử, giữ nguyên mẫu |
| Nhân | Tử nhân tử, mẫu nhân mẫu |
| Chia | Tử nhân nghịch đảo mẫu |