Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 (2.17) trang 31 vở thực hành Toán 7

Giải bài 5 (2.17) trang 31 vở thực hành Toán 7

Giải bài 5 (2.17) trang 31 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 (2.17) trang 31 Vở thực hành Toán 7. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 5(2.17). Xác định dấu và giá trị tuyệt đối của mỗi số sau: a) a = 1,25; b) b = -4,1; c) c = -1,414213562...

Đề bài

Bài 5(2.17). Xác định dấu và giá trị tuyệt đối của mỗi số sau:

a) a = 1,25; b) b = -4,1; c) c = -1,414213562...

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 (2.17) trang 31 vở thực hành Toán 7 1

 \(\left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l}a,a \ge 0\\ - a,a < 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

a) a = 1,25 có dấu dương và \(\left| a \right| = 1,25\)

b) b = -4,1 có dấu âm và \(\left| b \right| = 4,1\)

c) c = -1,414213562... có dấu âm và \(\left| c \right| = 1,414213562...\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 (2.17) trang 31 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 (2.17) trang 31 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan và phương pháp giải

Bài 5 (2.17) trang 31 Vở thực hành Toán 7 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để thực hiện các phép tính phức tạp hơn. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ: Cộng, trừ các số hữu tỉ cùng mẫu, khác mẫu.
  • Quy tắc nhân, chia số hữu tỉ: Nhân, chia các số hữu tỉ.
  • Thứ tự thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép tính nhân, chia, cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết bài 5 (2.17) trang 31 Vở thực hành Toán 7

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng bước:

Phần a: Tính giá trị của biểu thức

Biểu thức: (1/2 + 1/3) * 6/5

  1. Bước 1: Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
  2. Bước 2: Nhân kết quả với 6/5: (5/6) * (6/5) = 30/30 = 1
  3. Kết luận: Giá trị của biểu thức là 1.

Phần b: Tính giá trị của biểu thức

Biểu thức: (2/3 - 1/2) : 5/4

  1. Bước 1: Tính hiệu trong ngoặc: 2/3 - 1/2 = 4/6 - 3/6 = 1/6
  2. Bước 2: Chia kết quả với 5/4: (1/6) : (5/4) = (1/6) * (4/5) = 4/30 = 2/15
  3. Kết luận: Giá trị của biểu thức là 2/15.

Phần c: Tính giá trị của biểu thức

Biểu thức: 3/4 * (2/5 + 1/3)

  1. Bước 1: Tính tổng trong ngoặc: 2/5 + 1/3 = 6/15 + 5/15 = 11/15
  2. Bước 2: Nhân kết quả với 3/4: (3/4) * (11/15) = 33/60 = 11/20
  3. Kết luận: Giá trị của biểu thức là 11/20.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Tính giá trị của biểu thức: (1/4 + 1/5) * 20
  • Tính giá trị của biểu thức: (3/2 - 1/3) : 7/6
  • Tính giá trị của biểu thức: 2/5 * (1/2 + 3/4)

Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, các em cần chú ý những điều sau:

  • Đảm bảo quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ.
  • Chuyển phép chia thành phép nhân với số nghịch đảo.
  • Rút gọn kết quả về phân số tối giản.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh đã nắm vững cách giải bài 5 (2.17) trang 31 Vở thực hành Toán 7. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7