Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trắc nghiệm Toán 7. Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 7 có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những em học sinh mới làm quen với phương pháp trắc nghiệm.
Với mục tiêu hỗ trợ học sinh học tập hiệu quả, chúng tôi đã biên soạn bộ giải đáp đầy đủ cho trang 5 và 6 của Vở thực hành Toán 7.
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Phương pháp giải:
Kiểm tra từng ý, chú ý \(\mathbb{Z}\) là số nguyên \(\mathbb{Q}\) là số hữu tỉ
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là C
Ta có: \(20 \in \mathbb{Z}\) mà \(20 = \frac{{20}}{1} \in \mathbb{Q}.\) Do đó A và B sai.
Ta lại có: \(\frac{7}{5} \notin \mathbb{Z}\) và \(\frac{7}{5} \in \mathbb{Q}.\) Do đó C đúng.
Vì \(\frac{{ - 7}}{5}\) là số hữu tỉ không là số nguyên nên \(\frac{{ - 7}}{5} \notin \mathbb{Z}.\) Do đó D sai.
Số đối số hữu tỉ \( - 1,2\) và \(\frac{7}{6}\) là:
Phương pháp giải:
Ta tính số đối của từng số.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là B
Số đối của số hữu tỉ \( - 1,2\)là 1,2;
Số đối của số hữu tỉ \(\frac{7}{6}\) là \(\frac{{ - 7}}{6}\)
Khẳng định nào dưới đây là sai?
Phương pháp giải:
Nắm rõ định nghĩa số hữu tỉ, hỗn số
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là C
Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0, số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0. Do đó A và B đúng
Số 0 là số hữu tỉ vì số \(0 = \frac{0}{1}\). Do đó C sai.
Hỗn số là một số hữu tỉ phát biểu đúng vì hỗn số viết được dưới dạng phân số. Do đó D đúng.
Điểm nào sau đây biểu diễn số hữu tỉ \(1\frac{3}{4}?\)

Phương pháp giải:
- Đổi \(1\frac{3}{4}\) về phân số (hoặc số thập phân).
- Xác định các điểm trên ứng với số nào trên trục số.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là D
Ta có: \(1\frac{3}{4} = \frac{7}{4}\) là số hữu tỉ dương nên loại điểm \(A\)và điểm \(B\).
Điểm \(C\)là điểm biểu diễn cho số hữu tỉ 1.
Do đó còn lại điểm duy nhất là điểm \(D\).
Vậy điểm \(D\)là điểm biểu diễn cho số hữu tỉ \(1\frac{3}{4}\).
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Phương pháp giải:
Kiểm tra từng ý, chú ý \(\mathbb{Z}\) là số nguyên \(\mathbb{Q}\) là số hữu tỉ
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là C
Ta có: \(20 \in \mathbb{Z}\) mà \(20 = \frac{{20}}{1} \in \mathbb{Q}.\) Do đó A và B sai.
Ta lại có: \(\frac{7}{5} \notin \mathbb{Z}\) và \(\frac{7}{5} \in \mathbb{Q}.\) Do đó C đúng.
Vì \(\frac{{ - 7}}{5}\) là số hữu tỉ không là số nguyên nên \(\frac{{ - 7}}{5} \notin \mathbb{Z}.\) Do đó D sai.
Điểm nào sau đây biểu diễn số hữu tỉ \(1\frac{3}{4}?\)

Phương pháp giải:
- Đổi \(1\frac{3}{4}\) về phân số (hoặc số thập phân).
- Xác định các điểm trên ứng với số nào trên trục số.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là D
Ta có: \(1\frac{3}{4} = \frac{7}{4}\) là số hữu tỉ dương nên loại điểm \(A\)và điểm \(B\).
Điểm \(C\)là điểm biểu diễn cho số hữu tỉ 1.
Do đó còn lại điểm duy nhất là điểm \(D\).
Vậy điểm \(D\)là điểm biểu diễn cho số hữu tỉ \(1\frac{3}{4}\).
Số đối số hữu tỉ \( - 1,2\) và \(\frac{7}{6}\) là:
Phương pháp giải:
Ta tính số đối của từng số.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là B
Số đối của số hữu tỉ \( - 1,2\)là 1,2;
Số đối của số hữu tỉ \(\frac{7}{6}\) là \(\frac{{ - 7}}{6}\)
Khẳng định nào dưới đây là sai?
Phương pháp giải:
Nắm rõ định nghĩa số hữu tỉ, hỗn số
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là C
Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0, số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0. Do đó A và B đúng
Số 0 là số hữu tỉ vì số \(0 = \frac{0}{1}\). Do đó C sai.
Hỗn số là một số hữu tỉ phát biểu đúng vì hỗn số viết được dưới dạng phân số. Do đó D đúng.
Trang 5 và 6 của Vở thực hành Toán 7 thường tập trung vào các kiến thức cơ bản về số nguyên, số hữu tỉ, các phép toán trên số nguyên và số hữu tỉ, cũng như các tính chất của chúng. Các câu hỏi trắc nghiệm ở đây thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán đơn giản, rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.
Câu hỏi: ... (Nội dung câu hỏi trắc nghiệm)
Lời giải: ... (Giải thích chi tiết từng bước giải)
Câu hỏi: ... (Nội dung câu hỏi trắc nghiệm)
Lời giải: ... (Giải thích chi tiết từng bước giải)
Câu hỏi: ... (Nội dung câu hỏi trắc nghiệm)
Lời giải: ... (Giải thích chi tiết từng bước giải)
Câu hỏi: ... (Nội dung câu hỏi trắc nghiệm)
Lời giải: ... (Giải thích chi tiết từng bước giải)
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| a + b = b + a | Tính chất giao hoán của phép cộng |
| a * b = b * a | Tính chất giao hoán của phép nhân |
| a + 0 = a | Tính chất của phần tử trung hòa trong phép cộng |
| Đây chỉ là một số công thức cơ bản, bạn nên tham khảo thêm trong sách giáo khoa và vở bài tập. | |
Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 Vở thực hành Toán 7 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán. Hy vọng với bộ giải đáp chi tiết và các phương pháp giải bài tập mà giaibaitoan.com cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc chinh phục môn học này.