Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 97 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 97 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 97 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu bộ giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 97 Vở thực hành Toán 7 tập 2, giúp các em hiểu rõ kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 7 hiện hành.

Hình lăng trụ đứng tứ giác có số mặt bên là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 1

    Trả lời Câu 1 trang 97 Vở thực hành Toán 7

    Hình lăng trụ đứng tứ giác có số mặt bên là:

    A. 3.

    B. 4.

    C. 5.

    D. 6.

    Phương pháp giải:

    Hình lăng trụ đứng tứ giác có 4 mặt bên.

    Lời giải chi tiết:

    Hình lăng trụ đứng tứ giác có 4 mặt bên.

    Chọn B

    Câu 2

      Trả lời Câu 2 trang 97 Vở thực hành Toán 7

      Cho hình lăng trụ đứng tam giác, diện tích đáy bằng \(10c{m^2}\), chiều cao của hình lăng trụ là 5cm. Thể tích của hình lăng trụ đó là:

      A. \(15c{m^2}\).

      B. \(50c{m^2}\).

      C. \(45c{m^3}\).

      D. \(50c{m^3}\).

      Phương pháp giải:

      Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: \(V = \) Sđáy.h, với V: thể tích của hình lăng trụ đứng, Sđáy: diện tích một đáy của hình lăng trụ đứng, h: chiều cao của hình lăng trụ đứng.

      Lời giải chi tiết:

      Thể tích của hình lăng trụ là: \(V = 10.5 = 50\left( {c{m^3}} \right)\).

      Chọn D

      Câu 3

        Trả lời Câu 3 trang 97 Vở thực hành Toán 7

        Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình chữ nhật, \(AB = 4cm,BC = 5cm\). Chiều cao của hình lăng trụ \(h = 2,5cm\). Diện tích xung quanh của hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ là:

        A. \(50c{m^2}\).

        B. \(45c{m^2}\).

        C. \(60c{m^2}\).

        D. \(22,5c{m^2}\).

        Phương pháp giải:

        Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: \({S_{xq}} = \) Cđáy.h, trong đó \({S_{xq}}\) là diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng, Cđáy là chu vi một đáy của hình lăng trụ đứng, h là chiều cao của hình lăng trụ đứng.

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích xung quanh của hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ là: \(2\left( {AB + BC} \right).h = 2\left( {4 + 5} \right).2,5 = 45\left( {c{m^2}} \right)\)

        Chọn B

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3
        • Câu 4

        Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau:

        Trả lời Câu 1 trang 97 Vở thực hành Toán 7

        Hình lăng trụ đứng tứ giác có số mặt bên là:

        A. 3.

        B. 4.

        C. 5.

        D. 6.

        Phương pháp giải:

        Hình lăng trụ đứng tứ giác có 4 mặt bên.

        Lời giải chi tiết:

        Hình lăng trụ đứng tứ giác có 4 mặt bên.

        Chọn B

        Trả lời Câu 2 trang 97 Vở thực hành Toán 7

        Cho hình lăng trụ đứng tam giác, diện tích đáy bằng \(10c{m^2}\), chiều cao của hình lăng trụ là 5cm. Thể tích của hình lăng trụ đó là:

        A. \(15c{m^2}\).

        B. \(50c{m^2}\).

        C. \(45c{m^3}\).

        D. \(50c{m^3}\).

        Phương pháp giải:

        Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: \(V = \) Sđáy.h, với V: thể tích của hình lăng trụ đứng, Sđáy: diện tích một đáy của hình lăng trụ đứng, h: chiều cao của hình lăng trụ đứng.

        Lời giải chi tiết:

        Thể tích của hình lăng trụ là: \(V = 10.5 = 50\left( {c{m^3}} \right)\).

        Chọn D

        Trả lời Câu 3 trang 97 Vở thực hành Toán 7

        Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình chữ nhật, \(AB = 4cm,BC = 5cm\). Chiều cao của hình lăng trụ \(h = 2,5cm\). Diện tích xung quanh của hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ là:

        A. \(50c{m^2}\).

        B. \(45c{m^2}\).

        C. \(60c{m^2}\).

        D. \(22,5c{m^2}\).

        Phương pháp giải:

        Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: \({S_{xq}} = \) Cđáy.h, trong đó \({S_{xq}}\) là diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng, Cđáy là chu vi một đáy của hình lăng trụ đứng, h là chiều cao của hình lăng trụ đứng.

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích xung quanh của hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ là: \(2\left( {AB + BC} \right).h = 2\left( {4 + 5} \right).2,5 = 45\left( {c{m^2}} \right)\)

        Chọn B

        Trả lời Câu 4 trang 97 Vở thực hành Toán 7

        Hình lăng trụ đứng có đáy là hình thoi, cạnh 5cm, chiều cao của hình lăng trụ bằng 10cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ này là:

        A. \(50c{m^2}\).

        B. \(100c{m^2}\).

        C. \(200c{m^2}\).

        D. \(300c{m^2}\).

        Phương pháp giải:

        Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: \({S_{xq}} = \) Cđáy.h, trong đó \({S_{xq}}\) là diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng, Cđáy là chu vi một đáy của hình lăng trụ đứng, h là chiều cao của hình lăng trụ đứng.

        Lời giải chi tiết:

        Diên tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là: \({S_{xq}} = 4.5.10 = 200\left( {c{m^2}} \right)\).

        Chọn C

        Câu 4

          Trả lời Câu 4 trang 97 Vở thực hành Toán 7

          Hình lăng trụ đứng có đáy là hình thoi, cạnh 5cm, chiều cao của hình lăng trụ bằng 10cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ này là:

          A. \(50c{m^2}\).

          B. \(100c{m^2}\).

          C. \(200c{m^2}\).

          D. \(300c{m^2}\).

          Phương pháp giải:

          Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: \({S_{xq}} = \) Cđáy.h, trong đó \({S_{xq}}\) là diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng, Cđáy là chu vi một đáy của hình lăng trụ đứng, h là chiều cao của hình lăng trụ đứng.

          Lời giải chi tiết:

          Diên tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là: \({S_{xq}} = 4.5.10 = 200\left( {c{m^2}} \right)\).

          Chọn C

          Khám phá ngay nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 97 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 97 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

          Trang 97 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương, ví dụ như số hữu tỉ, phép tính với số hữu tỉ, tỉ lệ thức, tam giác, và các góc liên quan đến tam giác. Việc giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm, một dạng bài tập phổ biến trong các kỳ thi Toán.

          Nội dung chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 97

          Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trang 97 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Chúng tôi sẽ phân tích đề bài, đưa ra phương án giải thích rõ ràng và lựa chọn đáp án đúng.

          Câu 1: (Ví dụ minh họa)

          Cho hai số hữu tỉ a = -2/3 và b = 1/2. Tính a + b.

          1. Phân tích đề bài: Đề bài yêu cầu tính tổng của hai số hữu tỉ.
          2. Phương pháp giải: Để cộng hai số hữu tỉ, ta quy đồng mẫu số và cộng tử số.
          3. Giải: a + b = -2/3 + 1/2 = -4/6 + 3/6 = -1/6
          4. Đáp án: -1/6

          Câu 2: (Ví dụ minh họa)

          Tìm x biết: 3x - 5 = 7

          1. Phân tích đề bài: Đề bài yêu cầu tìm giá trị của x thỏa mãn phương trình.
          2. Phương pháp giải: Chuyển vế và giải phương trình.
          3. Giải: 3x - 5 = 7 => 3x = 12 => x = 4
          4. Đáp án: x = 4

          Các dạng bài tập thường gặp

          • Bài tập về số hữu tỉ: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, tìm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
          • Bài tập về tỉ lệ thức: Nhận biết tỉ lệ thức, tính các đại lượng trong tỉ lệ thức, giải bài toán về tỉ lệ thức.
          • Bài tập về tam giác: Tính các góc của tam giác, xác định loại tam giác, áp dụng định lý Pitago.
          • Bài tập về các góc liên quan đến tam giác: Góc ngoài của tam giác, góc đối đỉnh, góc kề bù.

          Mẹo giải bài tập trắc nghiệm Toán 7 hiệu quả

          Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 7 hiệu quả, các em cần:

          • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
          • Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định kiến thức nào liên quan đến đề bài để áp dụng.
          • Loại trừ đáp án sai: Sử dụng phương pháp loại trừ để loại bỏ các đáp án sai, tăng khả năng chọn đúng.
          • Kiểm tra lại đáp án: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

          Luyện tập thêm

          Để nâng cao kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm Toán 7, các em nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các đề thi thử. Giaibaitoan.com sẽ liên tục cập nhật thêm nhiều bài tập và lời giải chi tiết để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

          Kết luận

          Hy vọng với bộ giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 97 Vở thực hành Toán 7 tập 2 này, các em sẽ có thêm công cụ hữu ích để học tập và ôn luyện môn Toán. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7