Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 12 vở thực hành Toán 7

Giải bài 7 trang 12 vở thực hành Toán 7

Giải bài 7 trang 12 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 12 Vở thực hành Toán 7. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Anh Sìn A Vềnh có một mảnh vườn hình chữ nhật, có chiều dài bằng 100,5m; chiều rộng bằng \(\frac{3}{4}\) chiều dài.

Đề bài

Anh Sìn A Vềnh có một mảnh vườn hình chữ nhật, có chiều dài bằng 100,5m; chiều rộng bằng \(\frac{3}{4}\) chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh vườn.

b) Để vận chuyển nguyên vật liệu và nông sản thu hoạch, anh Vềnh làm lối đi rộng 2m dọc theo chiều rộng của mảnh vườn. Tính diện tích còn lại của vườn.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 12 vở thực hành Toán 7 1

-Tính chiều rộng mảnh vườn

-Tính diện tích mảnh vườn bằng dài nhân rộng

-Tính diện tích lối đi, sau đó tính hiệu.

Lời giải chi tiết

a, Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:

\(\frac{3}{4}.100,5 = \frac{{3.100,5}}{4} = 75,375(m).\)

Diện tích mảnh vườn là: \(100,5.75,375 = 7575,1875({m^2}).\)

b, Diện tích lối đi là:

\(75,375.2 = 150,75({m^2}).\) 

Phần diện tích còn lại của vườn là:

\(7575,1875 - 150,75 = 7424,4375({m^2})\) .

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7 trang 12 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 12 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 7 trang 12 Vở thực hành Toán 7 thường thuộc chương trình học về các phép toán với số nguyên, số hữu tỉ, hoặc các bài toán liên quan đến lũy thừa, căn bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về các phép toán, quy tắc dấu, và các tính chất của số. Bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích từng phần của bài toán, cung cấp lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải.

Phân tích bài toán và các kiến thức liên quan

Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cần xác định rõ yêu cầu của bài toán và các kiến thức cần thiết để giải quyết nó. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính giá trị của một biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, học sinh cần nhớ rõ thứ tự thực hiện các phép toán (nhân, chia trước, cộng, trừ sau) và quy tắc dấu (dấu âm nhân với dấu âm cho ra dấu dương, dấu âm chia cho dấu âm cho ra dấu dương).

Lời giải chi tiết bài 7 trang 12 Vở thực hành Toán 7

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 7 trang 12 Vở thực hành Toán 7. (Lưu ý: Vì nội dung bài toán cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ được trình bày dưới dạng ví dụ minh họa.)

Ví dụ minh họa: Tính giá trị của biểu thức sau:

A = (-2) + 5 - (-3) + 7

  1. Thực hiện phép cộng và trừ từ trái sang phải:
  2. A = (-2) + 5 - (-3) + 7 = 3 - (-3) + 7
  3. A = 3 + 3 + 7
  4. A = 6 + 7
  5. A = 13

Vậy, giá trị của biểu thức A là 13.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 7 trang 12, Vở thực hành Toán 7 còn có nhiều bài tập tương tự về các phép toán với số nguyên, số hữu tỉ. Để giải các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp quy đồng mẫu số: Khi thực hiện các phép cộng, trừ với số hữu tỉ, học sinh cần quy đồng mẫu số để đưa các phân số về cùng mẫu số, sau đó thực hiện các phép toán trên tử số và giữ nguyên mẫu số.
  • Phương pháp sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: Khi thực hiện các phép nhân với biểu thức trong ngoặc, học sinh có thể sử dụng tính chất phân phối để nhân từng số hạng trong ngoặc với số nhân.
  • Phương pháp sử dụng các quy tắc dấu: Khi thực hiện các phép toán với số âm, học sinh cần nhớ rõ các quy tắc dấu để đảm bảo kết quả chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tính giá trị của biểu thức: B = (-5) - 2 + (-1) + 8
  2. Tính giá trị của biểu thức: C = (1/2) + (2/3) - (1/4)
  3. Tìm x biết: x + 3 = -5

Kết luận

Bài 7 trang 12 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số nguyên, số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, áp dụng các phương pháp giải phù hợp và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tổng hợp các quy tắc dấu quan trọng

Phép toánQuy tắc
(+) + (+)(+)
(-) + (-)(-)
(+) + (-)Dấu của số lớn hơn
(-) + (+)Dấu của số lớn hơn
(+) * (+)(+)
(-) * (-)(+)
(+) * (-)(-)
(-) * (+)(-)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7