Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (4.8) trang 60 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 (4.8) trang 60 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 (4.8) trang 60 Vở thực hành Toán 7

Bài 2 (4.8) trang 60 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập Toán 7 một cách hiệu quả.

Bài 2 (4.8). Tìm các số đo góc còn lại trong mỗi tam giác dưới đây. Hãy chỉ ra tam giác nào là tam giác vuông.

Đề bài

Bài 2 (4.8). Tìm các số đo góc còn lại trong mỗi tam giác dưới đây. Hãy chỉ ra tam giác nào là tam giác vuông.

Giải bài 2 (4.8) trang 60 vở thực hành Toán 7 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (4.8) trang 60 vở thực hành Toán 7 2

Tổng ba góc trong một tam giác bằng \({180^o}\).

Lời giải chi tiết

Vì tổng ba góc trong tam giác ABC bằng \({180^o}\)nên ta có

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o} \Rightarrow \widehat A = {180^o} - \widehat B - \widehat C = {180^o} - {25^o} - {35^o} = {120^o}\)

Tương tự tròn tam giác DFE ta có

\(\widehat D + \widehat E + \widehat F = {180^o} \Rightarrow \widehat F = {180^o} - \widehat D - \widehat E = {180^o} - {55^o} - {65^o} = {60^o}\)

Cuối cùng trong tam giác MNP ta có

\(\widehat M + \widehat N + \widehat P = {180^o} \Rightarrow \widehat P = {180^o} - \widehat M - \widehat N = {180^o} - {55^o} - {35^o} = {90^o}\)

Kết luận \(\widehat A = {120^o},\widehat F = {60^o},\widehat P = {90^o}\) và chỉ cótam giác MNP có một góc vuông nên chỉ có MNP là tam giác vuông.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2 (4.8) trang 60 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 (4.8) trang 60 Vở thực hành Toán 7: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 2 (4.8) trang 60 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như các tính chất của phép toán.

Đề bài bài 2 (4.8) trang 60 Vở thực hành Toán 7

Đề bài thường yêu cầu thực hiện các phép tính với các số hữu tỉ, có thể ở dạng phân số, số thập phân hoặc hỗn số. Ví dụ:

  • Tính: a) (1/2) + (2/3)
  • Tính: b) (3/4) - (1/5)
  • Tính: c) (2/7) * (3/5)
  • Tính: d) (4/9) : (2/3)

Phương pháp giải bài tập về số hữu tỉ

Để giải các bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Quy đồng mẫu số: Khi cộng hoặc trừ các phân số, cần quy đồng mẫu số để đưa các phân số về cùng mẫu số.
  2. Rút gọn phân số: Sau khi thực hiện các phép tính, cần rút gọn phân số về dạng tối giản.
  3. Chuyển đổi dạng số: Khi cần thiết, có thể chuyển đổi giữa các dạng số khác nhau (phân số, số thập phân, hỗn số) để thuận tiện cho việc tính toán.
  4. Sử dụng tính chất của phép toán: Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép toán để đơn giản hóa biểu thức.

Lời giải chi tiết bài 2 (4.8) trang 60 Vở thực hành Toán 7

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

a) Tính (1/2) + (2/3)

Để tính (1/2) + (2/3), ta quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó:

(1/2) + (2/3) = (1*3)/(2*3) + (2*2)/(3*2) = 3/6 + 4/6 = (3+4)/6 = 7/6

b) Tính (3/4) - (1/5)

Để tính (3/4) - (1/5), ta quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 5 là 20. Do đó:

(3/4) - (1/5) = (3*5)/(4*5) - (1*4)/(5*4) = 15/20 - 4/20 = (15-4)/20 = 11/20

c) Tính (2/7) * (3/5)

Để tính (2/7) * (3/5), ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:

(2/7) * (3/5) = (2*3)/(7*5) = 6/35

d) Tính (4/9) : (2/3)

Để tính (4/9) : (2/3), ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai:

(4/9) : (2/3) = (4/9) * (3/2) = (4*3)/(9*2) = 12/18 = 2/3

Luyện tập thêm các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập Toán 7.

Kết luận

Bài 2 (4.8) trang 60 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải bài tập, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự một cách hiệu quả.

Phép tínhKết quả
(1/2) + (2/3)7/6
(3/4) - (1/5)11/20
(2/7) * (3/5)6/35
(4/9) : (2/3)2/3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7