Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 113, 114 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 13 trang 113, 114 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 13 trang 113, 114 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 13 trang 113, 114 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ và ứng dụng vào các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong trò chơi Vòng quay may mắn, người chơi sẽ quay một bánh xe hình tròn. Bánh xe được chia làm 12 hình quạt bằng nhau như hình dưới. Trong mỗi hình quạt có ghi số điểm mà người chơi sẽ nhận được. Có hai hình quạt ghi 100 điểm; hai hình quạt ghi 200 điểm; hai hình quạt ghi 300 điểm; hai hình quạt ghi 400 điểm; một hình quạt ghi 500 điểm; hai hình quạt ghi 1 000 điểm; một hình quạt ghi 2 000 điểm. Khi bánh xe dừng lại, mũi tên (đặt cố định ở phía trên) chỉ vào hình quạt nào thì người chơi nhận

Đề bài

Trong trò chơi Vòng quay may mắn, người chơi sẽ quay một bánh xe hình tròn. Bánh xe được chia làm 12 hình quạt bằng nhau như hình dưới. Trong mỗi hình quạt có ghi số điểm mà người chơi sẽ nhận được. Có hai hình quạt ghi 100 điểm; hai hình quạt ghi 200 điểm; hai hình quạt ghi 300 điểm; hai hình quạt ghi 400 điểm; một hình quạt ghi 500 điểm; hai hình quạt ghi 1 000 điểm; một hình quạt ghi 2 000 điểm. Khi bánh xe dừng lại, mũi tên (đặt cố định ở phía trên) chỉ vào hình quạt nào thì người chơi nhận được số điểm ghi trong hình quạt đó.

Giải bài 13 trang 113, 114 vở thực hành Toán 7 tập 2 1Bạn Mai tham gia trò chơi và quay một lần. Tính xác suất để mũi tên chỉ vào hình quạt:a) Có số điểm nhỏ hơn 3 000;b) Có số điểm nhỏ hơn 100;c) Có số điểm lớn hơn 300;d) Có số điểm là 2 000.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 113, 114 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

+ Khả năng xảy ra của biến cố chắc chắn là 100%. Vậy biến cố chắc chắn có xác suất bằng 1.

+ Khả năng xảy ra của biến cố không thể là 0%. Vậy biến cố không thể có xác suất bằng 0.

+ Nếu có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra một và chỉ một biến cố trong k biến cố này thì xác suất của k biến cố bằng nhau và bằng \(\frac{1}{k}\).

Lời giải chi tiết

a) Biến cố: “Mũi tên dừng ở hình quạt có số điểm nhỏ hơn 3 000” là biến cố chắc chắn do đó xác suất bằng 1.

b) Biến cố: “Mũi tên dừng ở hình quạt có số điểm nhỏ hơn 100” là biến cố không thể do đó xác suất bằng 0.

c) Có 6 hình quạt mang điểm số lớn hơn 300 và 6 hình quạt mang số điểm nhỏ hơn hay bằng 300. Các hình quạt này có diện tích bằng nhau.

Vậy, biến cố A: “Mũi tên dừng ở hình quạt có số điểm lớn hơn 300” và biến cố B: “Mũi tên dừng ở hình quạt có số điểm nhỏ hơn 300” là đồng khả năng.

Mặt khác luôn xảy ra một và chỉ một trong hai biến cố A, B. Vậy xác suất của biến cố A bằng \(\frac{1}{2}\).

d) 12 hình quạt có diện tích bằng nhau. Vậy khả năng mũi tên dừng ở mỗi hình quạt là như nhau. Có 1 hình quạt mang số điểm 2 000. Vậy xác suất cần tìm bằng \(\frac{1}{{12}}.\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 13 trang 113, 114 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 13 trang 113, 114 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 13 trang 113, 114 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc tính toán và biến đổi biểu thức để tìm ra kết quả chính xác.

Nội dung chi tiết bài 13

Bài 13 bao gồm nhiều câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi tập trung vào một khía cạnh khác nhau của các phép tính với số hữu tỉ. Các câu hỏi có thể yêu cầu học sinh:

  • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Rút gọn biểu thức chứa số hữu tỉ.
  • Tìm giá trị của biểu thức chứa số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Câu 1: Tính

Để giải câu 1, học sinh cần áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Ví dụ, để cộng hai số hữu tỉ có cùng mẫu số, ta cộng tử số và giữ nguyên mẫu số. Để cộng hai số hữu tỉ có khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng tử số và giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ:

Phép tínhLời giải
1/2 + 1/3= 3/6 + 2/6 = 5/6
2/5 - 1/4= 8/20 - 5/20 = 3/20

Câu 2: Rút gọn biểu thức

Để rút gọn biểu thức chứa số hữu tỉ, học sinh cần áp dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) và các quy tắc rút gọn phân số.

Ví dụ:

2/3 * 3/4 + 1/2 = 1/2 + 1/2 = 1

Câu 3: Tìm giá trị của biểu thức

Để tìm giá trị của biểu thức chứa số hữu tỉ, học sinh cần thay các giá trị đã cho vào biểu thức và thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ số hữu tỉ.
  • Áp dụng đúng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của bài học

Kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong đời sống thực tế, như tính toán tiền bạc, đo lường, tính toán diện tích, thể tích, và nhiều lĩnh vực khác.

Tổng kết

Bài 13 trang 113, 114 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể tại giaibaitoan.com, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7