Bài 5 trang 35 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là các phép cộng, trừ, nhân, chia.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Cho ba đa thức (A = 4{x^4} - 2 + 5{x^2} - x;B = 5x + 3 - 4{x^2} - 3{x^3}) và (C = 4{x^4} + 4x - 4{x^3} + {x^2}). a) Sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến. b) Tính (A + B - C). c) Tính giá trị của đa thức (A + B - C) tại (x = - 1).
Đề bài
Cho ba đa thức \(A = 4{x^4} - 2 + 5{x^2} - x;B = 5x + 3 - 4{x^2} - 3{x^3}\) và \(C = 4{x^4} + 4x - 4{x^3} + {x^2}\).
a) Sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.
b) Tính \(A + B - C\).
c) Tính giá trị của đa thức \(A + B - C\) tại \(x = - 1\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Để cộng (trừ) các đa thức, ta viết các đa thức trong dấu ngoặc và nối chúng bởi dấu “+” (hay “\( - \)”). Sau đó bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc và thu gọn.
+ Để tính giá trị đa thức tại \(x = - 1\), ta thay \(x = - 1\) vào đa thức \(A + B - C\) vừa tính ở trên, rút gọn ta thu được kết quả.
Lời giải chi tiết
a) Sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến, ta được:
\(A = 4{x^4} + 5{x^2} - x - 2\);
\(B = - 3{x^3} - 4{x^2} + 5x + 3\);
\(C = 4{x^4} - 4{x^3} + {x^2} + 4x\).
b)
\(A + B - C = \left( {4{x^4} + 5{x^2} - x - 2} \right) + \left( { - 3{x^3} - 4{x^2} + 5x + 3} \right) - \left( {4{x^4} - 4{x^3} + {x^2} + 4x} \right)\)
\( = 4{x^4} + 5{x^2} - x - 2 - 3{x^3} - 4{x^2} + 5x + 3 - 4{x^4} + 4{x^3} - {x^2} - 4x\)
\( = \left( {4{x^4} - 4{x^4}} \right) + \left( {4{x^3} + - 3{x^3}} \right) + \left( {5{x^2} - 4{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {5x - x - 4x} \right) + \left( { - 2 + 3} \right)\)
\( = {x^3} + 1\)
c) Tại \(x = - 1\), ta có:
\(A + B - C = {\left( { - 1} \right)^3} + 1 = 0\).
Bài 5 trang 35 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, bao gồm:
Bài 5 trang 35 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức A = (1/2) + (2/3) - (3/4). Để giải bài này, ta thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Tìm x biết x + (1/3) = (5/6). Để giải bài này, ta thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Một người có 3/5 số tiền. Sau khi tiêu hết 1/2 số tiền đó, người đó còn lại bao nhiêu tiền? Để giải bài này, ta thực hiện các bước sau:
Để giải nhanh các bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:
Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:
Bài 5 trang 35 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.