Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (9.10) trang 72 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 1 (9.10) trang 72 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 1 (9.10) trang 72 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 (9.10) trang 72 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về biểu thức đại số để giải quyết các bài toán thực tế.

giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải ngay sau đây!

Cho các bộ ba đoạn thẳng có độ dài như sau: a) 2cm, 3cm, 5cm. b) 3cm, 4cm, 6cm. c) 2cm, 4cm, 5cm. Hỏi bộ ba nào không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác? Vì sao? Với mỗi bộ ba còn lại, hãy vẽ một tam giác có độ dài ba cạnh được cho trong bộ ba đó.

Đề bài

Cho các bộ ba đoạn thẳng có độ dài như sau:

a) 2cm, 3cm, 5cm.

b) 3cm, 4cm, 6cm.

c) 2cm, 4cm, 5cm.

Hỏi bộ ba nào không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác? Vì sao? Với mỗi bộ ba còn lại, hãy vẽ một tam giác có độ dài ba cạnh được cho trong bộ ba đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (9.10) trang 72 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Để kiểm tra ba độ dài có là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không, ta chỉ cần so sánh độ dài lớn nhất có nhỏ hơn tổng hai độ dài còn lại hoặc độ dài nhỏ nhất có lớn hơn hiệu hai độ dài còn lại hay không.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(2 + 3 = 5\) nên bộ ba đoạn thẳng có độ dài 2cm, 3cm, 5cm không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên không là độ dài ba cạnh của một tam giác.

b) Ta có \(6 < 4 + 3\) nên bộ ba có độ dài 3cm, 4cm, 6cm thỏa mãn điều kiện trong Chú ý nêu ở trên nên là độ dài ba cạnh của một tam giác.

Ta dùng thước và compa vẽ được tam giác ABC có độ dài ba cạnh là 3cm, 4cm, 6cm như Hình 9.11.

Giải bài 1 (9.10) trang 72 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

c) Ta có \(2 > 5 - 4\) nên ba độ dài 2cm, 4cm, 5cm thỏa mãn điều kiện trong Chú ý nêu ở trên nên là độ dài ba cạnh của một tam giác.

Ta dùng thước và compa vẽ được tam giác ABC có độ dài ba cạnh là 2cm, 4cm, 5cm như Hình 9.12.

Giải bài 1 (9.10) trang 72 vở thực hành Toán 7 tập 2 3

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1 (9.10) trang 72 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 (9.10) trang 72 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1 (9.10) trang 72 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về biểu thức đại số, đặc biệt là các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa để tính giá trị của biểu thức khi biết giá trị của các biến. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:

  • Biểu thức đại số: Là sự kết hợp của các số, các chữ (biến) và các phép toán.
  • Giá trị của biểu thức đại số: Là kết quả thu được khi thay các biến bằng các số cụ thể và thực hiện các phép toán.
  • Thứ tự thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, sau đó đến lũy thừa, nhân, chia (từ trái sang phải), và cuối cùng là cộng, trừ (từ trái sang phải).

Lời giải chi tiết bài 1 (9.10) trang 72 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng phần của bài toán. Bài toán thường yêu cầu tính giá trị của một biểu thức khi biết giá trị của các biến. Ví dụ:

Cho biểu thức A = 3x2 + 2y - 5. Tính giá trị của A khi x = 2 và y = -1.

Cách giải:

  1. Thay x = 2 và y = -1 vào biểu thức A: A = 3(2)2 + 2(-1) - 5
  2. Thực hiện các phép toán: A = 3(4) - 2 - 5
  3. A = 12 - 2 - 5
  4. A = 5
  5. Vậy, giá trị của biểu thức A khi x = 2 và y = -1 là 5.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 1 (9.10) trang 72, Vở thực hành Toán 7 tập 2 còn có nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức đại số. Để giải các bài tập này, các em có thể áp dụng phương pháp sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định biểu thức cần tính giá trị.
  • Xác định giá trị của các biến.
  • Thay các giá trị của biến vào biểu thức.
  • Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự.
  • Kiểm tra lại kết quả.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể thử giải các bài tập sau:

  1. Tính giá trị của biểu thức B = 5x - 3y + 7 khi x = -2 và y = 3.
  2. Tính giá trị của biểu thức C = 2x3 - x2 + 5x - 1 khi x = 1.
  3. Tính giá trị của biểu thức D = (x + y)2 - (x - y)2 khi x = 4 và y = -2.

Kết luận

Bài 1 (9.10) trang 72 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức đại số. Bằng cách nắm vững lý thuyết, phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

giaibaitoan.com hy vọng rằng lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên sẽ giúp các em học tập hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7