Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 104 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Tính một cách hợp lí a) (frac{5}{{11}} - frac{{10}}{{19}} + 1,5 + frac{{17}}{{11}} - frac{9}{{19}}); b) (2frac{3}{5}.left( { - frac{2}{3}} right) - 2frac{1}{3}.left( { - frac{2}{3}} right) + {left( {frac{2}{3}} right)^2}).
Đề bài
Tính một cách hợp lí
a) \(\frac{5}{{11}} - \frac{{10}}{{19}} + 1,5 + \frac{{17}}{{11}} - \frac{9}{{19}}\);
b) \(2\frac{3}{5}.\left( { - \frac{2}{3}} \right) - 2\frac{1}{3}.\left( { - \frac{2}{3}} \right) + {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Sử dụng tính chất kết hợp và giao hoán để tính hợp lí.
b) Sử dụng phân phối giữa phép nhân và phép cộng để tính hợp lí.
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{5}{{11}} - \frac{{10}}{{19}} + 1,5 + \frac{{17}}{{11}} - \frac{9}{{19}} \) \(= \left( {\frac{5}{{11}} + \frac{{17}}{{11}}} \right) - \left( {\frac{{10}}{{19}} + \frac{9}{{19}}} \right) + 1,5 \) \(= \frac{{22}}{{11}} - \frac{{19}}{{19}} + 1,5 \) \(= 2,5\);
b) \(2\frac{3}{5}.\left( { - \frac{2}{3}} \right) - 2\frac{1}{3}.\left( { - \frac{2}{3}} \right) + {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2} \) \(= - \frac{2}{3}.\left( {2\frac{3}{5} - 2\frac{1}{3} - \frac{2}{3}} \right) \) \(= - \frac{2}{3}.\left( { - \frac{2}{5}} \right) \) \(= \frac{4}{{15}}\).
Bài 2 trang 104 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thường xoay quanh các chủ đề về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, hoặc các ứng dụng của chúng trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:
Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài 2 trang 104. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số hướng giải quyết phổ biến:
Giả sử bài toán yêu cầu tính giá trị của biểu thức P = 3x2 + 2xy - y2 tại x = 2 và y = -1.
Lời giải:
P = 3(2)2 + 2(2)(-1) - (-1)2 = 3(4) - 4 - 1 = 12 - 4 - 1 = 7
Giả sử bài toán yêu cầu thu gọn biểu thức A = 2x2 + 3x - 5x2 + 2x + 1.
Lời giải:
A = (2x2 - 5x2) + (3x + 2x) + 1 = -3x2 + 5x + 1
Ngoài hai ví dụ trên, bài 2 trang 104 Vở thực hành Toán 7 tập 2 có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:
Để giải quyết các dạng bài tập này, học sinh cần:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về biểu thức đại số, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Bài 2 trang 104 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về biểu thức đại số. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, áp dụng các phương pháp giải phù hợp, và luyện tập thường xuyên, các em có thể giải quyết bài toán này một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.