Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (4.25) trang 73 vở thực hành Toán 7

Giải bài 3 (4.25) trang 73 vở thực hành Toán 7

Giải bài 3 (4.25) trang 73 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 (4.25) trang 73 Vở thực hành Toán 7. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ cách giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học.

Bài 3 (4.25). Cho tam giác ABC và M là trung điểm BC. a) Giả sử AM vuông góc với BC. Chứng minh rẳng \(\Delta ABC\)cân tại A. b) Giả sử AM là tia phân giác của góc BAC. Chứng minh rẳng \(\Delta ABC\)cân tại A.

Đề bài

Bài 3 (4.25). Cho tam giác ABC và M là trung điểm BC.

a) Giả sử AM vuông góc với BC. Chứng minh rẳng \(\Delta ABC\)cân tại A.

b) Giả sử AM là tia phân giác của góc BAC. Chứng minh rẳng \(\Delta ABC\)cân tại A.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 (4.25) trang 73 vở thực hành Toán 7 1

Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết

a)

Giải bài 3 (4.25) trang 73 vở thực hành Toán 7 2

GT

\(\Delta ABC\), \(M \in BC,MB = MC,AM \bot BC\)

KL

 \(\Delta ABC\)cân tại A

Ta thấy hai tam giác ABM và ACM vuông tại đỉnh M và có:

MB = MC

AM là cạnh chung

Vậy \(\Delta ABM = \Delta ACM\)(hai cạnh góc vuông). Do đó AB = AC hay \(\Delta ABC\)cân tại A.

b)

Giải bài 3 (4.25) trang 73 vở thực hành Toán 7 3

GT

\(\Delta ABC\), \(M \in BC,MB = MC,\widehat {MAB} = \widehat {MAC}\)

KL

 \(\Delta ABC\)cân tại A

Kéo dài AM một đoạn MD sao cho MD = MA.

Hai tam giác MAB và MDC có

MB = MC (theo giả thiết)

\(\widehat {AMB} = \widehat {CMD}\)(hai góc đối đỉnh)

MA = MD (theo cách dựng)

Vậy \(\Delta MAB = \Delta MDC\)(c – g – c). Do đó AB = DC (1)

Mặt khác \(\Delta ACD\)có \(\widehat {CAD} = \widehat {BAM} = \widehat {CDM} = \widehat {CDA}\)

Vậy \(\Delta ACD\)cân tại C và do đó AC = CD (2)

Từ (1) và (2) suy ra AB = AC hay \(\Delta ABC\)cân tại A.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3 (4.25) trang 73 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán học để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 (4.25) trang 73 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 3 (4.25) trang 73 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc, tính chất của các phép toán và khả năng áp dụng linh hoạt vào các tình huống khác nhau.

Nội dung bài tập

Bài 3 (4.25) trang 73 Vở thực hành Toán 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ trong thực tế.
  • So sánh, sắp xếp các số hữu tỉ.
  • Tìm số hữu tỉ thỏa mãn các điều kiện cho trước.

Lời giải chi tiết bài 3 (4.25) trang 73 Vở thực hành Toán 7

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng phần của bài tập và đưa ra lời giải chi tiết.

Phần 1: Tính toán các biểu thức

Khi tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ, các em cần lưu ý:

  • Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên (ngoặc, nhân chia trước, cộng trừ sau).
  • Chuyển đổi các số hỗn tạp về phân số tối giản trước khi thực hiện các phép toán.
  • Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

Ví dụ:

Tính: 1/2 + 3/4 - 5/6

Lời giải:

  1. Quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/6, 3/4 = 9/12, 5/6 = 10/12
  2. Tìm mẫu số chung nhỏ nhất: MSC = 12
  3. Chuyển đổi các phân số về cùng mẫu số: 3/6 = 6/12, 9/12, 10/12
  4. Thực hiện phép cộng và trừ: 6/12 + 9/12 - 10/12 = 5/12

Phần 2: Giải bài toán thực tế

Khi giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ trong thực tế, các em cần:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Phân tích bài toán và tìm ra mối liên hệ giữa các đại lượng.
  • Sử dụng các kiến thức về số hữu tỉ để xây dựng phương trình hoặc biểu thức toán học.
  • Giải phương trình hoặc biểu thức và tìm ra kết quả.
  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với thực tế.

Phần 3: So sánh, sắp xếp các số hữu tỉ

Để so sánh, sắp xếp các số hữu tỉ, các em có thể:

  • Chuyển đổi các số hữu tỉ về cùng mẫu số.
  • So sánh các tử số.
  • Sử dụng tính chất bắc cầu.

Lưu ý khi giải bài tập

Để đạt được kết quả tốt nhất khi giải bài tập, các em cần:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ và các phép toán.
  • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Tham khảo các nguồn tài liệu học tập khác nhau để mở rộng kiến thức.

Kết luận

Bài 3 (4.25) trang 73 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về số hữu tỉ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7