Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7. Chúng tôi giúp bạn giải quyết nhanh chóng các câu hỏi trắc nghiệm trong Vở thực hành Toán 7 tập 2, trang 5 và 6.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những lời giải chính xác và phương pháp giải bài tập hiệu quả nhất.
Thay tỉ số $1frac{1}{2}:1frac{3}{4}$ bằng tỉ số giữa hai số nguyên ta được kết quả là A. (frac{2}{3}). B. (frac{3}{8}). C. (frac{6}{7}). D. (frac{{21}}{8}).
Trả lời Câu 3 trang 6 Vở thực hành Toán 7
Thành phần x chưa biết của tỉ lệ thức \(\frac{x}{{1,5}} = \frac{{ - 2}}{5}\) là
A. \(x = 0,6\).
B. \(x = 6\).
C. \(x = - 6\).
D. \(x = - 0,6\).
Phương pháp giải:
Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) suy ra \(a = \frac{{bc}}{d}\).
Lời giải chi tiết:
Vì \(\frac{x}{{1,5}} = \frac{{ - 2}}{5}\) nên \(x = \frac{{\left( { - 2} \right).1,5}}{5} = - 0,6\)
Chọn D
Trả lời Câu 2 trang 5 Vở thực hành Toán 7
Hai tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
A. \(0,5:5\) và 0,7:7.
B. 3:5 và -9:25.
C. \(\frac{2}{3}:\frac{3}{4}\) và \(1\frac{2}{3}:1\frac{3}{4}\).
D. -0,2:1,3 và -0,4: (-2,6).
Phương pháp giải:
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\).
Lời giải chi tiết:
Vì \(\frac{{0,5}}{5} = \frac{{0,7}}{7}\left( { = 0,1} \right)\) nên hai tỉ số \(0,5:5\) và 0,7:7 lập thành một tỉ lệ thức.
Chọn A
Trả lời Câu 1 trang 5 Vở thực hành Toán 7
Thay tỉ số $1\frac{1}{2}:1\frac{3}{4}$ bằng tỉ số giữa hai số nguyên ta được kết quả là
A. \(\frac{2}{3}\).
B. \(\frac{3}{8}\).
C. \(\frac{6}{7}\).
D. \(\frac{{21}}{8}\).
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia \(1\frac{1}{2}:1\frac{3}{4}\), ta tìm được tỉ số giữa hai số nguyên.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(1\frac{1}{2}:1\frac{3}{4} = \frac{3}{2}:\frac{7}{4} = \frac{6}{7}\).
Chọn C
Trả lời Câu 4 trang 6 Vở thực hành Toán 7
Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) ta suy ra
A. \(\frac{a}{d} = \frac{b}{c}\).
B. \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\).
C. \(\frac{d}{c} = \frac{a}{b}\).
D. \(\frac{b}{c} = \frac{d}{a}\).
Phương pháp giải:
Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) ta suy ra \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\).
Lời giải chi tiết:
Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) ta suy ra \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\).
Chọn B
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Trả lời Câu 1 trang 5 Vở thực hành Toán 7
Thay tỉ số $1\frac{1}{2}:1\frac{3}{4}$ bằng tỉ số giữa hai số nguyên ta được kết quả là
A. \(\frac{2}{3}\).
B. \(\frac{3}{8}\).
C. \(\frac{6}{7}\).
D. \(\frac{{21}}{8}\).
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia \(1\frac{1}{2}:1\frac{3}{4}\), ta tìm được tỉ số giữa hai số nguyên.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(1\frac{1}{2}:1\frac{3}{4} = \frac{3}{2}:\frac{7}{4} = \frac{6}{7}\).
Chọn C
Trả lời Câu 2 trang 5 Vở thực hành Toán 7
Hai tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
A. \(0,5:5\) và 0,7:7.
B. 3:5 và -9:25.
C. \(\frac{2}{3}:\frac{3}{4}\) và \(1\frac{2}{3}:1\frac{3}{4}\).
D. -0,2:1,3 và -0,4: (-2,6).
Phương pháp giải:
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\).
Lời giải chi tiết:
Vì \(\frac{{0,5}}{5} = \frac{{0,7}}{7}\left( { = 0,1} \right)\) nên hai tỉ số \(0,5:5\) và 0,7:7 lập thành một tỉ lệ thức.
Chọn A
Trả lời Câu 3 trang 6 Vở thực hành Toán 7
Thành phần x chưa biết của tỉ lệ thức \(\frac{x}{{1,5}} = \frac{{ - 2}}{5}\) là
A. \(x = 0,6\).
B. \(x = 6\).
C. \(x = - 6\).
D. \(x = - 0,6\).
Phương pháp giải:
Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) suy ra \(a = \frac{{bc}}{d}\).
Lời giải chi tiết:
Vì \(\frac{x}{{1,5}} = \frac{{ - 2}}{5}\) nên \(x = \frac{{\left( { - 2} \right).1,5}}{5} = - 0,6\)
Chọn D
Trả lời Câu 4 trang 6 Vở thực hành Toán 7
Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) ta suy ra
A. \(\frac{a}{d} = \frac{b}{c}\).
B. \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\).
C. \(\frac{d}{c} = \frac{a}{b}\).
D. \(\frac{b}{c} = \frac{d}{a}\).
Phương pháp giải:
Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) ta suy ra \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\).
Lời giải chi tiết:
Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) ta suy ra \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\).
Chọn B
Vở thực hành Toán 7 tập 2 đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập cho học sinh. Trang 5 và 6 của vở thực hành này tập trung vào các dạng bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề cơ bản như số hữu tỉ, phép cộng trừ nhân chia số hữu tỉ, và các tính chất của phép toán. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm là điều cần thiết để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và thi cử.
Chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào từng câu hỏi trắc nghiệm trên trang 5 và 6 của Vở thực hành Toán 7 tập 2. Mỗi câu hỏi sẽ được phân tích kỹ lưỡng, kèm theo lời giải chi tiết và giải thích rõ ràng để bạn có thể hiểu được bản chất của vấn đề.
(Giải thích chi tiết câu hỏi và đưa ra lời giải đúng)
(Giải thích chi tiết câu hỏi và đưa ra lời giải đúng)
(Giải thích chi tiết câu hỏi và đưa ra lời giải đúng)
Các câu hỏi trắc nghiệm trên trang 5 và 6 thường thuộc các dạng sau:
Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 7 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:
Ví dụ: Chọn đáp án đúng: Số nào sau đây là số hữu tỉ?
| A | B | C | D |
|---|---|---|---|
| √2 | π | 3/4 | e |
Lời giải: Đáp án đúng là C (3/4) vì 3/4 có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là các số nguyên và b khác 0.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, vở thực hành và các nguồn tài liệu khác. Giaibaitoan.com sẽ tiếp tục cung cấp các lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập cho các trang tiếp theo của Vở thực hành Toán 7 tập 2.
Việc giải bài tập trắc nghiệm trang 5, 6 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và lời giải chi tiết mà chúng tôi cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt nhất.