Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 (2.18) trang 32 vở thực hành Toán 7

Giải bài 6 (2.18) trang 32 vở thực hành Toán 7

Giải bài 6 (2.18) trang 32 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 6 (2.18) trang 32 Vở thực hành Toán 7 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài 6 (2.18). Tìm tất cả các số thực x thỏa mãn điều kiện (left| x right| = 2,5).

Đề bài

Bài 6 (2.18). Tìm tất cả các số thực x thỏa mãn điều kiện \(\left| x \right| = 2,5\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 (2.18) trang 32 vở thực hành Toán 7 1

\(\left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l}a,a \ge 0\\ - a,a < 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

Ta đã biết nếu a không âm thì \(\left| a \right| = a\); nếu a âm thì \(\left| a \right| = - a\). Do đó có hai số thực x thỏa mãn điều kiện \(\left| x \right| = 2,5\)là x = 2,5 và x = -2,5.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6 (2.18) trang 32 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 (2.18) trang 32 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 6 (2.18) trang 32 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc về dấu của số nguyên và thực hiện các phép tính một cách chính xác.

Nội dung bài tập 6 (2.18) trang 32

Bài tập 6 (2.18) thường có dạng như sau: Tính giá trị của các biểu thức sau:

  • a) 12 + (-5)
  • b) (-8) - 3
  • c) 4 * (-2)
  • d) (-15) : 5
  • e) (-3) + (-7)
  • f) 6 - (-4)

Phương pháp giải bài tập 6 (2.18) trang 32

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  1. Phép cộng số nguyên:
    • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
    • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
  2. Phép trừ số nguyên:

    Để trừ một số nguyên, ta cộng số đó với số đối của số trừ.

  3. Phép nhân số nguyên:
    • Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả dương.
    • Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả âm.
  4. Phép chia số nguyên:
    • Chia hai số nguyên cùng dấu: Chia giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả dương.
    • Chia hai số nguyên khác dấu: Chia giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả âm.

Lời giải chi tiết bài tập 6 (2.18) trang 32

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

  • a) 12 + (-5) = 12 - 5 = 7
  • b) (-8) - 3 = (-8) + (-3) = -11
  • c) 4 * (-2) = -8
  • d) (-15) : 5 = -3
  • e) (-3) + (-7) = -10
  • f) 6 - (-4) = 6 + 4 = 10

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính: (-10) + 5
  • Tính: 7 - (-2)
  • Tính: (-3) * 4
  • Tính: 18 : (-6)

Lưu ý khi giải bài tập về số nguyên

Khi giải bài tập về số nguyên, bạn cần chú ý:

  • Xác định đúng dấu của số nguyên.
  • Áp dụng đúng các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Kết luận

Bài tập 6 (2.18) trang 32 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập cơ bản về số nguyên. Việc nắm vững các quy tắc và thực hành giải nhiều bài tập tương tự sẽ giúp bạn tự tin hơn trong học tập môn Toán 7.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7