Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 (3.16) trang 43 vở thực hành Toán 7

Giải bài 5 (3.16) trang 43 vở thực hành Toán 7

Giải bài 5 (3.16) trang 43 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 (3.16) trang 43 Vở thực hành Toán 7. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 5 (3.16). Cho đoạn thẳng AB. Vẽ hai tia Ax, By sao cho chúng tạo với AB hai góc so le trong có cùng số đo bằng \({60^o}\)(\(\widehat {xAB} = \widehat {yBA} = {60^o}\)). Trên hình vừa vẽ, hai đường thẳng chứa hai tia Ax và By có song song với nhau không? Vì sao?

Đề bài

Bài 5 (3.16). Cho đoạn thẳng AB. Vẽ hai tia Ax, By sao cho chúng tạo với AB hai góc so le trong có cùng số đo bằng \({60^o}\)(\(\widehat {xAB} = \widehat {yBA} = {60^o}\)). Trên hình vừa vẽ, hai đường thẳng chứa hai tia Ax và By có song song với nhau không? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 (3.16) trang 43 vở thực hành Toán 7 1

Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo ra một cặp góc so le trong bằng nhau thì 2 đường thẳng đó song song

Lời giải chi tiết

Ta có \(\widehat {xAB} = \widehat {ABy} = {60^o}\)mà hai góc này ở vị trí so le trong

Suy ra Ax // By (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).

Giải bài 5 (3.16) trang 43 vở thực hành Toán 7 2

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 (3.16) trang 43 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 (3.16) trang 43 Vở thực hành Toán 7: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 5 (3.16) trang 43 Vở thực hành Toán 7 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là quy tắc dấu và quy tắc chuyển đổi phân số.

I. Đề bài bài 5 (3.16) trang 43 Vở thực hành Toán 7

Đề bài yêu cầu thực hiện các phép tính sau:

  1. a) 2/3 + 1/7
  2. b) 1/2 - 3/4
  3. c) 5/6 * 2/5
  4. d) 7/8 : 1/2

II. Phương pháp giải bài tập về số hữu tỉ

Để giải các bài tập về số hữu tỉ, các em cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định phép tính: Xác định phép tính cần thực hiện (cộng, trừ, nhân, chia).
  2. Áp dụng quy tắc: Áp dụng quy tắc tương ứng cho phép tính đó. Ví dụ:
    • Cộng và trừ: Quy đồng mẫu số, sau đó cộng hoặc trừ các tử số.
    • Nhân: Nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
    • Chia: Đổi phép chia thành phép nhân với số nghịch đảo.
  3. Rút gọn: Rút gọn kết quả về phân số tối giản.

III. Lời giải chi tiết bài 5 (3.16) trang 43 Vở thực hành Toán 7

a) 2/3 + 1/7

Quy đồng mẫu số: 2/3 = 14/21 và 1/7 = 3/21

Thực hiện phép cộng: 14/21 + 3/21 = 17/21

Vậy, 2/3 + 1/7 = 17/21

b) 1/2 - 3/4

Quy đồng mẫu số: 1/2 = 2/4

Thực hiện phép trừ: 2/4 - 3/4 = -1/4

Vậy, 1/2 - 3/4 = -1/4

c) 5/6 * 2/5

Thực hiện phép nhân: (5 * 2) / (6 * 5) = 10/30

Rút gọn phân số: 10/30 = 1/3

Vậy, 5/6 * 2/5 = 1/3

d) 7/8 : 1/2

Đổi phép chia thành phép nhân với số nghịch đảo: 7/8 * 2/1

Thực hiện phép nhân: (7 * 2) / (8 * 1) = 14/8

Rút gọn phân số: 14/8 = 7/4

Vậy, 7/8 : 1/2 = 7/4

IV. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về phép tính với số hữu tỉ, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính: 3/4 + 1/8
  • Tính: 5/9 - 2/3
  • Tính: 2/5 * 3/7
  • Tính: 4/5 : 1/3

V. Kết luận

Bài 5 (3.16) trang 43 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập cơ bản về phép tính với số hữu tỉ. Việc nắm vững các quy tắc và thực hành thường xuyên sẽ giúp các em giải quyết các bài tập tương tự một cách dễ dàng và hiệu quả. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em đã hiểu rõ cách giải bài tập này. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7