Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 65 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 6 trang 65 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 6 trang 65 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 6 trang 65 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là các phép cộng, trừ, nhân, chia.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một chuyến xe khách có 23 hành khách nam và 35 hành khách nữ. Đến một địa điểm có n hành khách nam và (2n + 4) hành khách nữ xuống xe. Chọn ngẫu nhiên một hành khách còn lại trên xe. Biết rằng xác suất chọn được hành khách nữ là (frac{1}{2}). Hỏi có bao nhiêu hành khách nam và hành khác nữ xuống xe?

Đề bài

Một chuyến xe khách có 23 hành khách nam và 35 hành khách nữ. Đến một địa điểm có n hành khách nam và \(2n + 4\) hành khách nữ xuống xe. Chọn ngẫu nhiên một hành khách còn lại trên xe. Biết rằng xác suất chọn được hành khách nữ là \(\frac{1}{2}\). Hỏi có bao nhiêu hành khách nam và hành khác nữ xuống xe?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 65 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Nếu có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra một và chỉ một biến cố trong k biến cố này thì xác suất của k biến cố bằng nhau và bằng \(\frac{1}{k}\).

Lời giải chi tiết

Trên xe còn lại \(23 - n\) hành khách nam và \(31 - 2n\) hành khách nữ.

Vì xác suất chọn được hành khách nữ là \(\frac{1}{2}\) nên số hành khách nam bằng số hành khách nữ.

Do đó \(23 - n = 31 - 2n\) hay \( - n + 2n = 31 - 23\)

Suy ra \(n = 8\).

Số hành khách nam đã xuống xe là 8 hành khách.

Số hành khách nữ đã xuống xe là:

\(2n + 4 = 2.8 + 4 = 20\) (hành khách).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6 trang 65 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 65 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 6 trang 65 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, bao gồm:

  • Khái niệm số hữu tỉ: Số hữu tỉ là số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên dương.
  • Các phép toán với số hữu tỉ: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Tính chất của các phép toán: Giao hoán, kết hợp, phân phối.

Nội dung bài tập 6 trang 65 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài tập 6 thường bao gồm các dạng bài sau:

  1. Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ: Học sinh cần thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ theo đúng thứ tự ưu tiên.
  2. Tìm x trong các phương trình chứa số hữu tỉ: Học sinh cần sử dụng các phép toán để biến đổi phương trình và tìm ra giá trị của x.
  3. Giải bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ: Học sinh cần phân tích bài toán, xây dựng phương trình và giải phương trình để tìm ra đáp án.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 65 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài tập 6 trang 65 Vở thực hành Toán 7 tập 2. (Lưu ý: Vì bài tập cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa)

Ví dụ minh họa:

Tính: (1/2) + (2/3) - (1/6)

Lời giải:

Để tính tổng các phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 6 là 6.

(1/2) + (2/3) - (1/6) = (3/6) + (4/6) - (1/6) = (3 + 4 - 1)/6 = 6/6 = 1

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 6, Vở thực hành Toán 7 tập 2 còn có nhiều bài tập tương tự về số hữu tỉ. Để giải các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Quy đồng mẫu số: Khi cộng, trừ các phân số, ta cần quy đồng mẫu số để đưa chúng về cùng mẫu số.
  • Rút gọn phân số: Khi phân số có thể rút gọn được, ta nên rút gọn trước khi thực hiện các phép toán.
  • Sử dụng tính chất của các phép toán: Giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa biểu thức.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, ta nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán 7, đặc biệt là phần số hữu tỉ, học sinh nên:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ khái niệm, tính chất của số hữu tỉ và các phép toán với số hữu tỉ.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè: Khi gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.
  • Sử dụng các tài liệu học tập: Sách giáo khoa, vở thực hành, sách bài tập, các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 6 trang 65 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán 7.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7