Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (10.17) trang 100 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 1 (10.17) trang 100 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 1 (10.17) trang 100 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 1 (10.17) trang 100 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức về tỉ số, tỉ lệ thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Viết tên các đỉnh, cạnh, mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 10.17.

Đề bài

Viết tên các đỉnh, cạnh, mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 10.17.

Giải bài 1 (10.17) trang 100 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (10.17) trang 100 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

Hình lăng trụ đứng tam giác (tứ giác) có:

+ Hai mặt đáy song song với nhau.

+ Các mặt bên là những hình chữ nhật.

+ Các cạnh bên song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Các đỉnh, cạnh, mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ MNPQ. M’N’P’Q’ là:

- Các đỉnh: M, N, P, Q, M’, N’, P’, Q’.

- Các cạnh đáy: MN, NP, PQ, QM, M’N’, N’P’, P’Q’, Q’M’.

Các cạnh bên: MM’, NN’, PP’, QQ’.

- Các mặt bên: MNN’M’, NPP’N’, PQP’Q’, MQQ’M’.

Các mặt đáy: MNPQ, M’N’P’Q’.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1 (10.17) trang 100 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 (10.17) trang 100 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 1 (10.17) trang 100 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về tỉ số, tỉ lệ thức để giải quyết các bài toán liên quan đến thực tế. Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, giaibaitoan.com xin trình bày chi tiết lời giải và hướng dẫn từng bước.

Đề bài bài 1 (10.17) trang 100 Vở thực hành Toán 7 tập 2

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho tam giác ABC có AB = 5cm, AC = 7cm, BC = 9cm. Gọi D là điểm trên cạnh BC sao cho BD = 3cm. Tính độ dài AD.)

Phân tích bài toán

Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định được mối quan hệ giữa các đoạn thẳng và sử dụng các định lý về tỉ số, tỉ lệ thức. Trong trường hợp này, có thể sử dụng định lý Thales hoặc định lý Pythagoras (nếu tam giác có góc vuông) để tìm ra mối liên hệ giữa các đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết

Bước 1: Vẽ hình minh họa bài toán. Việc vẽ hình giúp chúng ta hình dung rõ hơn về các yếu tố trong bài toán và tìm ra cách giải phù hợp.

Bước 2: Xác định các đoạn thẳng và tỉ số cần thiết. Trong bài toán này, chúng ta có các đoạn thẳng AB, AC, BC, BD và cần tìm đoạn thẳng AD.

Bước 3: Áp dụng định lý Thales (hoặc định lý Pythagoras nếu phù hợp) để thiết lập tỉ lệ thức. Ví dụ, nếu sử dụng định lý Thales, ta có thể viết:

(Ví dụ về tỉ lệ thức sẽ được chèn vào đây, tùy thuộc vào đề bài cụ thể)

Bước 4: Giải tỉ lệ thức để tìm ra giá trị của đoạn thẳng AD.

(Ví dụ về cách giải tỉ lệ thức sẽ được chèn vào đây, tùy thuộc vào đề bài cụ thể)

Bước 5: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa (nếu đề bài là tam giác ABC với các cạnh đã cho ở trên)

Giả sử tam giác ABC không có góc vuông. Ta có thể sử dụng định lý Thales để giải bài toán này. Gọi E là điểm trên AC sao cho DE song song với AB. Khi đó, ta có:

  • BD/BC = CE/CA
  • 3/9 = CE/7
  • CE = 7/3

Do DE song song với AB, ta có:

  • AD/AB = CD/CB
  • AD/5 = (9-3)/9
  • AD/5 = 6/9
  • AD = 5 * (6/9) = 10/3

Vậy, độ dài AD là 10/3 cm.

Lưu ý khi giải bài tập

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  2. Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  3. Chọn phương pháp giải phù hợp (định lý Thales, định lý Pythagoras, v.v.).
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Các bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về tỉ số, tỉ lệ thức, các em học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 và các tài liệu học tập khác.

Kết luận

Bài 1 (10.17) trang 100 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tỉ số, tỉ lệ thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và lời giải trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Khái niệmGiải thích
Tỉ sốThương của hai số a và b, được viết là a/b.
Tỉ lệ thứcĐẳng thức của hai tỉ số, ví dụ: a/b = c/d.
Định lý ThalesNếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó chia hai cạnh đó thành những đoạn thẳng tỉ lệ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7