Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều

Giải bài 8 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều

Giải bài 8 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 8 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Quan sát Hình 42 và chỉ ra hai phép dời hình (phân biệt) biến mỗi tam giác được tô màu thành tam giác cùng màu với nó.

Đề bài

Quan sát Hình 42 và chỉ ra hai phép dời hình (phân biệt) biến mỗi tam giác được tô màu thành tam giác cùng màu với nó.

Giải bài 8 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều 2

Quan sát hình 42 và sử dụng kiến thức về các phép biến hình đã học để làm

Lời giải chi tiết

+) Đặt các điểm như hình vẽ.

Giải bài 8 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều 3

Ta thấy đường tròn nhỏ tâm O có các đường kính CD, EF, GH nên O là trung điểm của CD, EF, GH. Đường tròn lớn tâm O có các đường kính MN, LK, IJ nên O là trung điểm của MN, LK, IJ.

Do đó, ta có phép đối xứng tâm O biến các điểm C, M, E, J, G, L, D tương ứng thành các điểm D, N, F, I, H, K, C.

Từ đó suy ra phép đối xứng tâm O biến các tam giác CME, EJG, GLD, FDN, FHI, KHC tương ứng thành các tam giác DNF, FIH, HKC, ECM, EGJ, LGD hay chính là phép đối xứng tâm O biến mỗi tam giác được tô màu thành tam giác cùng màu với nó.

+) Đặt các điểm như hình vẽ:

Giải bài 8 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều 4

- Phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {AB} \) biến các tam giác IAJ, EJC, CGB, AKL, LDF, BDH lần lượt thành các tam giác CBG, E'GC', C'G'B', BDH, HD'F', B'D'H'.

- Phép đối xứng tâm B biến các tam giác CBG, E'GC', C'G'B', BDH, HD'F', B'D'H' lần lượt thành các tam giác HBD, FDL, LKA, BGC, CJE, AJI.

Do đó, ta có phép dời hình F có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và phép đối xứng tâm B ( \({T_{\overrightarrow {AB} }}\) trước, sau) biến các tam giác IAJ, EJC, CGB, AKL, LDF, BDH lần lượt thành các tam giác HBD, FDL, LKA, BGC, CJE, AJI hay chính là phép dời hình F đó biến mỗi tam giác được tô màu thành tam giác cùng màu với nó.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 8 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều: Tổng quan

Bài 8 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc hai và đồ thị của hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm như đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ, và khả năng phân tích hàm số để tìm ra các yếu tố quan trọng.

Nội dung bài 8 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các yếu tố của hàm số bậc hai: Tìm đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành và trục tung.
  • Vẽ đồ thị hàm số bậc hai: Sử dụng các yếu tố đã tìm được để vẽ đồ thị chính xác.
  • Giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc hai: Tìm giá trị của x để hàm số đạt giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất, tìm điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm, hoặc giải các bài toán ứng dụng thực tế.

Lời giải chi tiết bài 8 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 8 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập. Dưới đây là một ví dụ minh họa:

Ví dụ minh họa

Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Hãy xác định:

  1. Đỉnh của parabol.
  2. Trục đối xứng của parabol.
  3. Giao điểm của parabol với trục hoành và trục tung.
Lời giải

1. Đỉnh của parabol:

Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c, với a = 1, b = -4, c = 3.

Hoành độ đỉnh: x0 = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 2.

Tung độ đỉnh: y0 = a * x02 + b * x0 + c = 1 * 22 - 4 * 2 + 3 = -1.

Vậy, đỉnh của parabol là (2; -1).

2. Trục đối xứng của parabol:

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0 = 2.

3. Giao điểm của parabol với trục hoành:

Để tìm giao điểm với trục hoành, ta giải phương trình y = 0:

x2 - 4x + 3 = 0

Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 3 = 4

x1 = ( -b + √Δ ) / (2a) = (4 + 2) / 2 = 3

x2 = ( -b - √Δ ) / (2a) = (4 - 2) / 2 = 1

Vậy, giao điểm của parabol với trục hoành là (1; 0) và (3; 0).

Giao điểm của parabol với trục tung:

Để tìm giao điểm với trục tung, ta cho x = 0:

y = 02 - 4 * 0 + 3 = 3

Vậy, giao điểm của parabol với trục tung là (0; 3).

Mẹo giải bài tập hàm số bậc hai

Để giải các bài tập về hàm số bậc hai một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các công thức tính đỉnh, trục đối xứng, giao điểm.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.
  • Vẽ đồ thị hàm số để hình dung rõ hơn về tính chất của hàm số.

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 8 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11