Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập mục 3 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều của giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho các em những bài giải chính xác và phương pháp học tập hiệu quả nhất.

Quan sát bản vẽ lắp tay quay ở Hình 33, hãy cho biết:

Luyện tập 4

    Người ta vẽ một cái đinh có chiều dài 20 mm. Khi sử dụng tỉ lệ phóng to 2 : 1, chiều dài cái đinh trên bản vẽ là bao nhiêu milimét?

    Phương pháp giải:

    Tỉ lệ phóng to 2 : 1 nên chiều dài trên bản vẽ gấp 2 lần so với ban đầu.

    Lời giải chi tiết:

    Khi sử dụng tỉ lệ phóng to 2 : 1, chiều dài cái đinh trên bản vẽ là: 20 . 2 = 40 (mm).

    Hoạt động 5

      Quan sát bản vẽ lắp tay quay ở Hình 33, hãy cho biết:

      Giải mục 3 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình 33 để trả lời

      Lời giải chi tiết:

      a) Tỉ lệ được quy định là 1 : 2.

      b) Các nét vẽ gồm những loại:

      - Nét liền đậm;

      - Nét liền mảnh;

      - Nét đứt mảnh;

      - Nét gạch dài – chấm – mảnh.

      c) Ghi kích thước được thể hiện với các thành phần kích thước:

      - Đường kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh, ở đầu mút đường kích thước có vẽ mũi tên.

      - Đường gióng kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh, thường kẻ vuông góc với đường kích thước và vượt quá đường kích thước khoảng 2 ÷ 4 mm.

      - Chữ số kích thước, chỉ số đo kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ và thường được ghi trên đường kích thước. 

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 5
      • Luyện tập 4

      Quan sát bản vẽ lắp tay quay ở Hình 33, hãy cho biết:

      Giải mục 3 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình 33 để trả lời

      Lời giải chi tiết:

      a) Tỉ lệ được quy định là 1 : 2.

      b) Các nét vẽ gồm những loại:

      - Nét liền đậm;

      - Nét liền mảnh;

      - Nét đứt mảnh;

      - Nét gạch dài – chấm – mảnh.

      c) Ghi kích thước được thể hiện với các thành phần kích thước:

      - Đường kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh, ở đầu mút đường kích thước có vẽ mũi tên.

      - Đường gióng kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh, thường kẻ vuông góc với đường kích thước và vượt quá đường kích thước khoảng 2 ÷ 4 mm.

      - Chữ số kích thước, chỉ số đo kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ và thường được ghi trên đường kích thước. 

      Người ta vẽ một cái đinh có chiều dài 20 mm. Khi sử dụng tỉ lệ phóng to 2 : 1, chiều dài cái đinh trên bản vẽ là bao nhiêu milimét?

      Phương pháp giải:

      Tỉ lệ phóng to 2 : 1 nên chiều dài trên bản vẽ gấp 2 lần so với ban đầu.

      Lời giải chi tiết:

      Khi sử dụng tỉ lệ phóng to 2 : 1, chiều dài cái đinh trên bản vẽ là: 20 . 2 = 40 (mm).

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp tiếp cận

      Mục 3 trong Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập liên quan. Việc giải các bài tập trang 60, 61, 62, 63 là cơ hội để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài tập trang 60

      Các bài tập trang 60 thường xoay quanh việc áp dụng các định nghĩa, định lý đã học để giải các bài toán cơ bản. Ví dụ, có thể là bài toán tính toán các yếu tố của đường thẳng, đường tròn, hoặc chứng minh các tính chất hình học.

      Bài tập trang 61

      Trang 61 thường nâng cao độ khó hơn, yêu cầu học sinh phải kết hợp nhiều kiến thức khác nhau để giải quyết vấn đề. Các bài tập có thể liên quan đến việc tìm điều kiện để một đường thẳng tiếp xúc với đường tròn, hoặc xác định phương trình của đường thẳng thỏa mãn một số điều kiện nhất định.

      Bài tập trang 62

      Các bài tập trang 62 thường tập trung vào việc giải các bài toán thực tế, ứng dụng kiến thức toán học vào các tình huống cụ thể. Ví dụ, có thể là bài toán tính khoảng cách giữa hai điểm, hoặc tính diện tích của một hình.

      Bài tập trang 63

      Trang 63 thường là phần bài tập tổng hợp, yêu cầu học sinh phải vận dụng tất cả các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp. Các bài tập có thể liên quan đến việc giải hệ phương trình, hoặc tìm nghiệm của phương trình bậc hai.

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài, xác định các dữ kiện đã cho và những điều cần tìm.
      2. Phân tích bài toán: Xác định các kiến thức, công thức cần sử dụng để giải bài toán.
      3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước đã lập, kiểm tra lại kết quả.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả thu được là chính xác và phù hợp với yêu cầu của đề bài.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập: Cho đường thẳng d: x + y - 2 = 0 và đường tròn (C): (x - 1)^2 + (y - 1)^2 = 1. Tìm tọa độ giao điểm của d và (C).

      Giải:

      • Thay y = 2 - x vào phương trình đường tròn (C), ta được: (x - 1)^2 + (2 - x - 1)^2 = 1
      • Giải phương trình trên, ta được: x = 1 và x = 2
      • Với x = 1, y = 1. Với x = 2, y = 0.
      • Vậy, tọa độ giao điểm của d và (C) là (1, 1) và (2, 0).

      Lời khuyên

      Để học tốt môn Toán 11, các em cần thường xuyên luyện tập, làm bài tập, và tìm hiểu các phương pháp giải bài tập hiệu quả. Ngoài ra, các em cũng nên tham khảo các tài liệu tham khảo, sách bài tập, và các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com.

      Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

      Công thứcMô tả
      Phương trình đường thẳngy = ax + b
      Phương trình đường tròn(x - a)^2 + (y - b)^2 = r^2

      Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải các bài tập mục 3 trang 60, 61, 62, 63 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11