Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều

Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều

Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều. Mục 6 trang 21, 22 tập trung vào các kiến thức quan trọng, đòi hỏi sự nắm vững lý thuyết và kỹ năng vận dụng linh hoạt.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và cách giải quyết.

Trong Hình 34, cho đoạn thẳng AB. Nêu cách dựng:

Luyện tập 10

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có tâm \(I\left( {--{\rm{ }}3;{\rm{ }}2} \right)\) bán kính \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}1\). Thực hiện phép dời hình f bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng tâm O và phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( { - 1;\,3} \right)\). Xác định ảnh của đường tròn (C) qua phép dời hình nói trên. 

    Phương pháp giải:

    Tìm ảnh của tâm I qua phép đối xứng tâm O và phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( { - 1;\,3} \right)\) bằng cách:

    Nếu \(M'(x';y')\) là ảnh của \(M(x;y)\) qua phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) , \(\overrightarrow u = \left( {a;\,b} \right)\) thì biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến là \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x + a\\y' = y + b\end{array} \right.\)

    Sau đó viết phương trình (C).

    Lời giải chi tiết:

    Ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng tâm O là một đường tròn có bán kính bằng 1, gọi là (C').

    Gọi I' là tâm của đường tròn (C'), khi đó I' là ảnh của I qua phép đối xứng tâm O. Suy ra I'(3; – 2). Do vậy, đường tròn (C') có tâm I'(3; – 2) và bán kính bằng 1.

    Ảnh của đường tròn (C') qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( { - 1;\,3} \right)\) một đường tròn có bán kính bằng 1, gọi là (C").

    Gọi I" là tâm của đường tròn (C"), khi đó I" là ảnh của I' qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( { - 1;\,3} \right)\) suy ra nên I"(2; 1). Do vậy, đường tròn (C") có tâm I"(2; 1) và bán kính bằng 1.

    Vậy ảnh của đường tròn (C) qua phép dời hình f là đường tròn (C") có tâm I"(2; 1) và bán kính bằng 1.

    Hoạt động 17

      Quan sát Hình 37.

      a) Chỉ ra các phép dời hình biến tam giác ABC thành tam giác A1B1C1 và biến tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\) thành tam giác \({A_2}{B_2}{C_2}.\)

      b) Có nhận xét gì về hai tam giác ABC và \({A_2}{B_2}{C_2}?\)

      Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 2 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình 37 và dựa vào kiến thức tịnh tiến, đối xứng trục để làm

      Lời giải chi tiết:

      ) Quan sát Hình 37, ta thấy phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u\) biến tam giác ABC thành tam giác A1B1C1 và phép đối xứng trục d biến biến tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\) thành tam giác \({A_2}{B_2}{C_2}.\)

      b) Theo tính chất của phép tịnh tiến và phép đối xứng trục, ta suy ra

      \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{B_1}\; = {\rm{ }}{A_2}{B_2},{\rm{ }}BC{\rm{ }} = {\rm{ }}{B_1}{C_1}\; = {\rm{ }}{B_2}{C_2},{\rm{ }}AC{\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{C_1}\; = {\rm{ }}{A_2}{C_2}.\)

      Do đó, hai tam giác ABC và \({A_2}{B_2}{C_2}\) bằng nhau.

      Luyện tập 11

        Quan sát Hình 38a và chứng minh hai hình AMPOE và CQGON bằng nhau.

        Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 3 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình 38 và dựa vào kiến thức:

        Cho điểm O, phép biến hình biến điểm O thành chính nó và biến mỗi điểm \(M \ne O\) thành điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứn tâm O, kí hiệu \({Đ_O}\). Điểm O được gọi là tâm đối xứng.

        Lời giải chi tiết:

        Quan sát hình ta thấy \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}OC,{\rm{ }}OM{\rm{ }} = {\rm{ }}OQ,{\rm{ }}OP{\rm{ }} = {\rm{ }}OG,{\rm{ }}OE{\rm{ }} = {\rm{ }}ON\) nên O là trung điểm của các đoạn thẳng AC, MQ, PG, EN. Do đó, ta có phép đối xứng tâm O biến các điểm A, M, P, O, E tương ứng thành các điểm C, Q, G, O, N. Như vậy, phép đối xứng tâm O biến hình AMPOE thành hình CQGON. Vậy hai hình AMPOE và CQGON bằng nhau.

        Hoạt động 16

          Trong Hình 34, cho đoạn thẳng AB. Nêu cách dựng:

          a) Đoạn thẳng A1B1 là ảnh của đoạn thẳng AB qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( {5;\,0} \right)\);

          b) Đoạn thẳng A2B2 là ảnh của đoạn thẳng A1B1 qua phép đối xứng trục Ox;

          c) Đoạn thẳng A3B3 là ảnh của đoạn thẳng A2B2 qua phép quay tâm O với góc quay \(\;\varphi = --90^\circ ;\)

          d) So sánh độ dài các đoạn thẳng \(AB,{\rm{ }}{A_1}{B_1},{\rm{ }}{A_2}{B_2},{\rm{ }}{A_3}{B_3}.\)

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 0 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 34 và dựa vào định nghĩa:

          Cho vectơ \(\overrightarrow u \), phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) là phép biến hình biến điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \).

          Lời giải chi tiết:

          a) Lấy điểm M, sao cho M(5; 0). Khi đó \(\overrightarrow {OM} = \left( {5;\,0} \right) = \vec u\).

          Lấy các điểm A1 và B1 sao cho \(\overrightarrow {A{A_1}} = \overrightarrow {OM} ,\,\overrightarrow {B{B_1}} = \overrightarrow {OM} \). Khi đó \(\overrightarrow {{\rm{A}}{{\rm{A}}_1}} = \overrightarrow {B{B_1}} = \vec u\) nên A1, B1 lần lượt là ảnh của A, B qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( {5;\,0} \right)\). Vậy đoạn thẳng A1B1 là ảnh của đoạn thẳng AB qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( {5;\,0} \right)\).

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 0 2

          b) Từ A1, kẻ đường thẳng vuông góc với Ox, trên đường thẳng này lấy A2 khác phía với A1 đối với Ox sao cho khoảng cách từ A1 đến Ox bằng khoảng cách từ A2 tới Ox. Khi đó Ox là đường trung trực của đoạn thẳng A1A2.

          Tương tự, dựng B2 sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng B1B2.

          Khi đó ta có phép đối xứng trục Ox biến các điểm A1, B1 tương ứng thành các điểm A2, B2. Vậy đoạn thẳng A2B2 là ảnh của đoạn thẳng A1B1 qua phép đối xứng trục Ox.

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 0 3

          c) Phép quay với góc quay – 90° có chiều quay cùng chiều kim đồng hồ.

          Qua O, vẽ đường thẳng vuông góc với \(O{A_2}\), trên đường thẳng này lấy điểm \({A_3}\) sao cho \(O{A_2}\; = {\rm{ }}O{A_3}\;\) và góc quay từ A2 đến A3 theo chiều kim đồng hồ. Khi đó A3 là ảnh của điểm A2 qua phép quay tâm O, góc quay – 90°. Tương tự, xác định được điểm B3 là ảnh của điểm B2 qua phép quay tâm O, góc quay – 90°. Vậy đoạn thẳng A3B3 là ảnh của đoạn thẳng A2B2 qua phép quay tâm O với góc quay \(\varphi = --90^\circ .\)

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 0 4

          d) Vì phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì nên \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{B_1}.\)

          Vì phép đối xứng trục bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì nên \({A_1}{B_1}\; = {\rm{ }}{A_2}{B_2}.\)

          Vì phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì nên \({A_2}{B_2}\; = {\rm{ }}{A_3}{B_3}.\)Do đó, \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{B_1}\; = {\rm{ }}{A_2}{B_2}\; = {\rm{ }}{A_3}{B_3}.\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Hoạt động 16
          • Luyện tập 10
          • Hoạt động 17
          • Luyện tập 11

          Trong Hình 34, cho đoạn thẳng AB. Nêu cách dựng:

          a) Đoạn thẳng A1B1 là ảnh của đoạn thẳng AB qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( {5;\,0} \right)\);

          b) Đoạn thẳng A2B2 là ảnh của đoạn thẳng A1B1 qua phép đối xứng trục Ox;

          c) Đoạn thẳng A3B3 là ảnh của đoạn thẳng A2B2 qua phép quay tâm O với góc quay \(\;\varphi = --90^\circ ;\)

          d) So sánh độ dài các đoạn thẳng \(AB,{\rm{ }}{A_1}{B_1},{\rm{ }}{A_2}{B_2},{\rm{ }}{A_3}{B_3}.\)

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 34 và dựa vào định nghĩa:

          Cho vectơ \(\overrightarrow u \), phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) là phép biến hình biến điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \).

          Lời giải chi tiết:

          a) Lấy điểm M, sao cho M(5; 0). Khi đó \(\overrightarrow {OM} = \left( {5;\,0} \right) = \vec u\).

          Lấy các điểm A1 và B1 sao cho \(\overrightarrow {A{A_1}} = \overrightarrow {OM} ,\,\overrightarrow {B{B_1}} = \overrightarrow {OM} \). Khi đó \(\overrightarrow {{\rm{A}}{{\rm{A}}_1}} = \overrightarrow {B{B_1}} = \vec u\) nên A1, B1 lần lượt là ảnh của A, B qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( {5;\,0} \right)\). Vậy đoạn thẳng A1B1 là ảnh của đoạn thẳng AB qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( {5;\,0} \right)\).

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 2

          b) Từ A1, kẻ đường thẳng vuông góc với Ox, trên đường thẳng này lấy A2 khác phía với A1 đối với Ox sao cho khoảng cách từ A1 đến Ox bằng khoảng cách từ A2 tới Ox. Khi đó Ox là đường trung trực của đoạn thẳng A1A2.

          Tương tự, dựng B2 sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng B1B2.

          Khi đó ta có phép đối xứng trục Ox biến các điểm A1, B1 tương ứng thành các điểm A2, B2. Vậy đoạn thẳng A2B2 là ảnh của đoạn thẳng A1B1 qua phép đối xứng trục Ox.

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 3

          c) Phép quay với góc quay – 90° có chiều quay cùng chiều kim đồng hồ.

          Qua O, vẽ đường thẳng vuông góc với \(O{A_2}\), trên đường thẳng này lấy điểm \({A_3}\) sao cho \(O{A_2}\; = {\rm{ }}O{A_3}\;\) và góc quay từ A2 đến A3 theo chiều kim đồng hồ. Khi đó A3 là ảnh của điểm A2 qua phép quay tâm O, góc quay – 90°. Tương tự, xác định được điểm B3 là ảnh của điểm B2 qua phép quay tâm O, góc quay – 90°. Vậy đoạn thẳng A3B3 là ảnh của đoạn thẳng A2B2 qua phép quay tâm O với góc quay \(\varphi = --90^\circ .\)

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 4

          d) Vì phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì nên \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{B_1}.\)

          Vì phép đối xứng trục bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì nên \({A_1}{B_1}\; = {\rm{ }}{A_2}{B_2}.\)

          Vì phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì nên \({A_2}{B_2}\; = {\rm{ }}{A_3}{B_3}.\)Do đó, \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{B_1}\; = {\rm{ }}{A_2}{B_2}\; = {\rm{ }}{A_3}{B_3}.\)

          Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có tâm \(I\left( {--{\rm{ }}3;{\rm{ }}2} \right)\) bán kính \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}1\). Thực hiện phép dời hình f bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng tâm O và phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( { - 1;\,3} \right)\). Xác định ảnh của đường tròn (C) qua phép dời hình nói trên. 

          Phương pháp giải:

          Tìm ảnh của tâm I qua phép đối xứng tâm O và phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( { - 1;\,3} \right)\) bằng cách:

          Nếu \(M'(x';y')\) là ảnh của \(M(x;y)\) qua phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) , \(\overrightarrow u = \left( {a;\,b} \right)\) thì biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến là \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x + a\\y' = y + b\end{array} \right.\)

          Sau đó viết phương trình (C).

          Lời giải chi tiết:

          Ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng tâm O là một đường tròn có bán kính bằng 1, gọi là (C').

          Gọi I' là tâm của đường tròn (C'), khi đó I' là ảnh của I qua phép đối xứng tâm O. Suy ra I'(3; – 2). Do vậy, đường tròn (C') có tâm I'(3; – 2) và bán kính bằng 1.

          Ảnh của đường tròn (C') qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( { - 1;\,3} \right)\) một đường tròn có bán kính bằng 1, gọi là (C").

          Gọi I" là tâm của đường tròn (C"), khi đó I" là ảnh của I' qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( { - 1;\,3} \right)\) suy ra nên I"(2; 1). Do vậy, đường tròn (C") có tâm I"(2; 1) và bán kính bằng 1.

          Vậy ảnh của đường tròn (C) qua phép dời hình f là đường tròn (C") có tâm I"(2; 1) và bán kính bằng 1.

          Quan sát Hình 37.

          a) Chỉ ra các phép dời hình biến tam giác ABC thành tam giác A1B1C1 và biến tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\) thành tam giác \({A_2}{B_2}{C_2}.\)

          b) Có nhận xét gì về hai tam giác ABC và \({A_2}{B_2}{C_2}?\)

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 5

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 37 và dựa vào kiến thức tịnh tiến, đối xứng trục để làm

          Lời giải chi tiết:

          ) Quan sát Hình 37, ta thấy phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u\) biến tam giác ABC thành tam giác A1B1C1 và phép đối xứng trục d biến biến tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\) thành tam giác \({A_2}{B_2}{C_2}.\)

          b) Theo tính chất của phép tịnh tiến và phép đối xứng trục, ta suy ra

          \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{B_1}\; = {\rm{ }}{A_2}{B_2},{\rm{ }}BC{\rm{ }} = {\rm{ }}{B_1}{C_1}\; = {\rm{ }}{B_2}{C_2},{\rm{ }}AC{\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{C_1}\; = {\rm{ }}{A_2}{C_2}.\)

          Do đó, hai tam giác ABC và \({A_2}{B_2}{C_2}\) bằng nhau.

          Quan sát Hình 38a và chứng minh hai hình AMPOE và CQGON bằng nhau.

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 6

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 38 và dựa vào kiến thức:

          Cho điểm O, phép biến hình biến điểm O thành chính nó và biến mỗi điểm \(M \ne O\) thành điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứn tâm O, kí hiệu \({Đ_O}\). Điểm O được gọi là tâm đối xứng.

          Lời giải chi tiết:

          Quan sát hình ta thấy \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}OC,{\rm{ }}OM{\rm{ }} = {\rm{ }}OQ,{\rm{ }}OP{\rm{ }} = {\rm{ }}OG,{\rm{ }}OE{\rm{ }} = {\rm{ }}ON\) nên O là trung điểm của các đoạn thẳng AC, MQ, PG, EN. Do đó, ta có phép đối xứng tâm O biến các điểm A, M, P, O, E tương ứng thành các điểm C, Q, G, O, N. Như vậy, phép đối xứng tâm O biến hình AMPOE thành hình CQGON. Vậy hai hình AMPOE và CQGON bằng nhau.

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và đầy đủ

          Mục 6 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều thường xoay quanh các chủ đề về đạo hàm, ứng dụng đạo hàm trong việc khảo sát hàm số, và các bài toán liên quan đến cực trị. Việc nắm vững kiến thức nền tảng về đạo hàm là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập trong mục này.

          I. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

          • Đạo hàm: Định nghĩa, ý nghĩa hình học và vật lý của đạo hàm. Các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp.
          • Ứng dụng đạo hàm: Khảo sát hàm số bằng đạo hàm (xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị, điểm uốn).
          • Bài toán cực trị: Giải các bài toán tối ưu hóa, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.

          II. Giải chi tiết bài tập mục 6 trang 21, 22

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều:

          Bài 1: (Trang 21)

          Đề bài: (Giả định đề bài cụ thể ở đây). Lời giải: (Giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng). Ví dụ: Để giải bài toán này, ta cần tính đạo hàm của hàm số f(x). Sau đó, tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định. Cuối cùng, xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị của hàm số.

          Bài 2: (Trang 21)

          Đề bài: (Giả định đề bài cụ thể ở đây). Lời giải: (Giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng). Ví dụ: Bài toán này yêu cầu tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên một khoảng cho trước. Ta cần tìm đạo hàm của hàm số, giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị. Sau đó, tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và tại các đầu mút của khoảng để tìm giá trị lớn nhất.

          Bài 3: (Trang 22)

          Đề bài: (Giả định đề bài cụ thể ở đây). Lời giải: (Giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng). Ví dụ: Bài toán này liên quan đến ứng dụng đạo hàm để giải quyết một bài toán thực tế. Ta cần xây dựng hàm số mô tả bài toán, sau đó sử dụng đạo hàm để tìm ra nghiệm tối ưu.

          Bài 4: (Trang 22)

          Đề bài: (Giả định đề bài cụ thể ở đây). Lời giải: (Giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng). Ví dụ: Bài toán này yêu cầu khảo sát hàm số bằng đạo hàm. Ta cần tính đạo hàm bậc nhất và bậc hai của hàm số, sau đó xét dấu đạo hàm bậc nhất để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị. Tiếp theo, xét dấu đạo hàm bậc hai để xác định điểm uốn.

          III. Mở rộng và luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm và ứng dụng đạo hàm, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

          • Giải các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và sách bài tập.
          • Tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.
          • Thực hành giải các bài toán thực tế liên quan đến đạo hàm.

          IV. Lưu ý khi giải bài tập

          Khi giải các bài tập về đạo hàm và ứng dụng đạo hàm, bạn cần lưu ý một số điều sau:

          • Nắm vững các định nghĩa và quy tắc tính đạo hàm.
          • Hiểu rõ ý nghĩa hình học và vật lý của đạo hàm.
          • Sử dụng đạo hàm một cách linh hoạt để giải quyết các bài toán khác nhau.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11