Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều

Giải bài 8 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều

Giải bài 8 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 8 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hai đường tròn (O1; R) và (O2; 2R) tiếp xúc ngoài với nhau tại điểm A.

Đề bài

Cho hai đường tròn (O1; R) và (O2; 2R) tiếp xúc ngoài với nhau tại điểm A. Tìm phép vị tự biến đường tròn (O1; R) thành đường tròn \(({O_2};{\rm{ }}2R).\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều 1

- Nếu phép vị tự tâm O tỉ số k \(\left( {k \ne 0} \right)\) lần lượt biến 2 điểm A, B thành 2 điểm A’, B’ thì \(A'B' = \left| k \right|AB\)

- Phép vị tự biến đường tròn có bán kính R thành đường tròn có bán kính R' = |k|R và có tâm là ảnh của tâm.

Lời giải chi tiết

Hai đường tròn (O1; R) và (O2; 2R) tiếp xúc ngoài với nhau tại điểm A và đường tròn tâm O2 có bán kính gấp 2 lần đường tròn tâm O1.

Giải bài 8 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều 2

- Trên đường tròn \(({O_1};{\rm{ }}R)\) lấy điểm B bất kì.

- Trên đường tròn \(({O_2};{\rm{ }}2R)\) dựng đường kính CD // O1­­B.

- BC cắt O1O2 tại E.

+) Ta có: O1B // CO2 nên theo định lí Thales có \(\frac{{E{O_2}}}{{E{O_1}}} = \frac{{{O_2}C}}{{{O_1}B}} = \frac{{2R}}{R} = 2\).

Suy ra \(\overrightarrow {E{O_2}} = 2\overrightarrow {E{O_1}} \) nên ta có phép vị tự tâm E, tỉ số 2 biến điểm O1 thành điểm O2.

Như vậy, phép vị tự tâm E, tỉ số 2 biến đường tròn \(({O_1};{\rm{ }}R)\) thành đường tròn \(({O_2};{\rm{ }}2R).\)

+) Nối B với D, ta chứng minh được BD cắt O1O2 tại điểm tiếp xúc A của hai đường tròn.

Ta có: \(\frac{{A{O_2}}}{{A{O_1}}} = \frac{{2R}}{R} = 2\) và A nằm giữa hai điểm O1 và O2 nên \(\overrightarrow {A{O_2}} = - 2\overrightarrow {A{O_1}} \). Do đó, ta có phép vị tự tâm A, tỉ số – 2 biến điểm O1 thành điểm O2.

Như vậy, phép vị tự tâm A, tỉ số – 2 biến đường tròn (O1; R) thành đường tròn \(({O_2};{\rm{ }}2R)\).

Vậy có 2 phép vị tự biến đường tròn \(({O_1};{\rm{ }}R)\) thành đường tròn \(({O_2};{\rm{ }}2R)\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 8 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều: Tổng quan

Bài 8 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Nội dung bài 8 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số.
  • Dạng 2: Tìm cực trị của hàm số.
  • Dạng 3: Xác định khoảng đơn điệu của hàm số.
  • Dạng 4: Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến thực tế.

Lời giải chi tiết bài 8 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 8 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập.

Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số

Để tính đạo hàm của hàm số, bạn cần áp dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học. Ví dụ, nếu hàm số có dạng f(x) = u(x) + v(x), thì đạo hàm của f(x) là f'(x) = u'(x) + v'(x).

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 3x - 2.

Lời giải:

f'(x) = 2x + 3

Dạng 2: Tìm cực trị của hàm số

Để tìm cực trị của hàm số, bạn cần tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại. Sau đó, bạn cần xét dấu của đạo hàm để xác định xem các điểm đó là điểm cực đại hay điểm cực tiểu.

Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2.

Lời giải:

f'(x) = 3x2 - 6x

Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.

Xét dấu của f'(x) trên các khoảng (-∞, 0), (0, 2) và (2, +∞), ta thấy:

  • Trên khoảng (-∞, 0), f'(x) > 0, hàm số đồng biến.
  • Trên khoảng (0, 2), f'(x) < 0, hàm số nghịch biến.
  • Trên khoảng (2, +∞), f'(x) > 0, hàm số đồng biến.

Vậy, hàm số đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.

Dạng 3: Xác định khoảng đơn điệu của hàm số

Để xác định khoảng đơn điệu của hàm số, bạn cần xét dấu của đạo hàm trên các khoảng xác định của hàm số.

Ví dụ: Xác định khoảng đơn điệu của hàm số f(x) = x2 - 4x + 3.

Lời giải:

f'(x) = 2x - 4

Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x = 2.

Xét dấu của f'(x) trên các khoảng (-∞, 2) và (2, +∞), ta thấy:

  • Trên khoảng (-∞, 2), f'(x) < 0, hàm số nghịch biến.
  • Trên khoảng (2, +∞), f'(x) > 0, hàm số đồng biến.

Vậy, hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, 2) và đồng biến trên khoảng (2, +∞).

Dạng 4: Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến thực tế

Đạo hàm có thể được ứng dụng để giải quyết nhiều bài toán thực tế, chẳng hạn như bài toán tìm vận tốc, gia tốc, hoặc bài toán tối ưu hóa.

Lưu ý khi giải bài 8 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều

  • Nắm vững các khái niệm về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng dạng bài tập.
  • Thực hiện các bước giải một cách cẩn thận và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, bạn đã có thể tự tin giải bài 8 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11