Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập sách bài tập Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo Chương 3. Tại đây, các em sẽ được cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong chương, giúp các em nắm vững kiến thức về định lí Pythagore và các loại tứ giác thường gặp.
Giaibaitoan.com cam kết mang đến cho các em một môi trường học tập trực tuyến hiệu quả, với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy tiên tiến.
Chương 3 trong sách bài tập Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo tập trung vào hai nội dung chính: Định lí Pythagore và các loại tứ giác thường gặp. Đây là một chương quan trọng, đặt nền móng cho việc học hình học ở các lớp trên. Việc nắm vững kiến thức trong chương này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.
Định lí Pythagore là một trong những định lí cơ bản và quan trọng nhất trong hình học. Định lí này phát biểu rằng: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.
Công thức: a2 + b2 = c2 (trong đó a, b là độ dài hai cạnh góc vuông và c là độ dài cạnh huyền).
Ứng dụng của Định Lí Pythagore:
Tứ giác là hình có bốn cạnh và bốn góc. Có rất nhiều loại tứ giác khác nhau, nhưng trong chương này, chúng ta sẽ tập trung vào các loại tứ giác thường gặp sau:
Tính chất của các loại tứ giác:
| Loại Tứ Giác | Tính Chất |
|---|---|
| Hình chữ nhật | Bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. |
| Hình thoi | Bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. |
| Hình vuông | Bốn cạnh bằng nhau, bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. |
| Hình bình hành | Hai cặp cạnh đối song song, hai cặp cạnh đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. |
| Hình thang | Hai cạnh đối song song. |
Để củng cố kiến thức đã học, các em hãy cùng giải một số bài tập vận dụng sau:
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.
Giải:
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25
BC = √25 = 5cm
Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 5cm, BC = 3cm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
Giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: S = AB * BC = 5 * 3 = 15cm2
Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, các em sẽ học tốt môn Toán 8 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.