Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 71 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 71 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 71 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 71 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Cho tam giác ABC vuông tại A \(\left( {AB < AC} \right)\). Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho \(MD = MA\).

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A \(\left( {AB < AC} \right)\). Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho \(MD = MA\).

a) Chứng minh tứ giác ABDC là hình chữ nhật.

b) Gọi E là điểm đối xứng của A qua B. Chứng minh tứ giác BEDC là hình bình hành.

c) EM cắt BD tại K. Chứng minh \(EK = 2KM\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 71 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

a) Sử dụng kiến thức về dấu hiệu của hình chữ nhật để chứng minh: Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

b) Sử dụng kiến thức về dấu hiệu của hình bình hành để chứng minh: Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

c) Sử dụng kiến thức tính chất 3 đường trung tuyến trong tam giác: Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách đỉnh một khoảng bằng \(\frac{2}{3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.

Lời giải chi tiết

Giải bài 1 trang 71 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 2

a) Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat {BAC} = {90^0}\)Tứ giác ABDC có: \(MD = MA\) (gt), \(MB = MC\) (gt), M thuộc AD, M thuộc BC nên tứ giác ABDC là hình bình hành. Mà \(\widehat {BAC} = {90^0}\) nên tứ giác ABDC là hình chữ nhật.b) Vì E là điểm đối xứng của A qua B nên \(EB = AB\)Vì ABDC là hình chữ nhật nên \(AB = CD,\) AB//CDTứ giác BEDC có: \(EB = DC\left( { = AB} \right)\), EB//DC nên tứ giác BEDC là hình bình hành.c) Tam giác AED có hai đường trung tuyến BD và EM cắt nhau tại K nên K là trọng tâm của tam giác EAD. Suy ra: \(EK = \frac{2}{3}EM\), do đó \(EK = 2KM\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1 trang 71 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 71 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 71 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với phân thức đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức.

Nội dung chi tiết bài 1

Bài 1 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:

  1. Rút gọn biểu thức phân thức.
  2. Thực hiện phép cộng, trừ phân thức.
  3. Thực hiện phép nhân, chia phân thức.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 1 trang 71 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Quy tắc rút gọn phân thức: Phân thức được rút gọn khi cả tử và mẫu có chung ước.
  • Quy tắc cộng, trừ phân thức: Cộng, trừ các phân thức có cùng mẫu số thì cộng, trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số. Nếu các phân thức có mẫu số khác nhau, cần quy đồng mẫu số trước khi cộng, trừ.
  • Quy tắc nhân, chia phân thức: Nhân hai phân thức bằng cách nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Chia hai phân thức bằng cách nhân phân thức bị chia với phân thức nghịch đảo của phân thức chia.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu

Câu a:

Ví dụ: Giả sử câu a yêu cầu rút gọn phân thức (x^2 + 2x + 1) / (x + 1). Ta có thể phân tích tử số thành (x + 1)^2. Do đó, phân thức được rút gọn thành x + 1.

Câu b:

Ví dụ: Giả sử câu b yêu cầu thực hiện phép cộng (x / (x + 1)) + (1 / (x + 1)). Vì hai phân thức có cùng mẫu số, ta cộng các tử số lại với nhau: (x + 1) / (x + 1) = 1.

Câu c:

Ví dụ: Giả sử câu c yêu cầu thực hiện phép nhân (x / (x - 1)) * ((x + 1) / x). Ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau: (x(x + 1)) / (x(x - 1)). Sau đó, rút gọn phân thức bằng cách chia cả tử và mẫu cho x: (x + 1) / (x - 1).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của phân thức.
  • Quy đồng mẫu số trước khi cộng, trừ các phân thức có mẫu số khác nhau.
  • Rút gọn phân thức sau khi thực hiện các phép tính.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo hoặc trên các trang web học toán online khác.

Kết luận

Bài 1 trang 71 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về phân thức đại số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8