Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 7 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 5m. Nếu giảm chiều dài 3m và tăng chiều rộng 2m thì diện tích giảm \(16{m^2}.\) Tìm kích thước của khu vườn lúc đầu.

Đề bài

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 5m. Nếu giảm chiều dài 3m và tăng chiều rộng 2m thì diện tích giảm \(16{m^2}.\) Tìm kích thước của khu vườn lúc đầu.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình để giải bài:

Bước 1: Lập phương trình:

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;

- Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình.

Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

Lời giải chi tiết

Gọi chiều rộng lúc đầu của khu vườn là x (m). Điều kiện: \(x > 0\)

Chiều dài lúc đầu của khu vườn là \(x + 5\left( m \right)\)

Diện tích lúc đầu của khu vườn là: \(x\left( {x + 5} \right) = {x^2} + 5x\left( {{m^2}} \right)\)

Chiều dài lúc sau của khu vườn là: \(x + 5 - 3 = x + 2\left( m \right)\)

Chiều rộng lúc sau của khu vườn là: \(x + 2\left( m \right)\)

Diện tích lúc sau của khu vườn là: \({\left( {x + 2} \right)^2}\left( {{m^2}} \right)\)

Vì diện tích giảm \(16{m^2}\) nên ta có phương trình:

\({x^2} + 5x - {\left( {x + 2} \right)^2} = 16\)

\({x^2} + 5x - {x^2} - 4x - 4 = 16\)

\(x = 20\) (thỏa mãn)

Vậy lúc đầu, khu vườn có chiều rộng là 20m, chiều dài là \(20 + 5 = 25\left( m \right)\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 7 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và định lý liên quan.

I. Đề bài bài 7 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AD = BC. Gọi E là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng: a) ΔADE = ΔBCE; b) DE = EC.)

II. Phân tích bài toán

Bài toán yêu cầu chúng ta chứng minh sự bằng nhau của hai tam giác và từ đó suy ra tính chất bằng nhau của các đoạn thẳng. Để chứng minh hai tam giác bằng nhau, chúng ta có thể sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh (c-c-c), cạnh - góc - cạnh (c-g-c), góc - cạnh - góc (g-c-g).

III. Lời giải chi tiết bài 7 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

  1. Chứng minh a) ΔADE = ΔBCE:
    • Xét ΔADE và ΔBCE, ta có:
    • ∠DAE = ∠BCE (so le trong do AB // CD)
    • AD = BC (giả thiết)
    • ∠ADE = ∠BCE (so le trong do AB // CD)
    • Vậy, ΔADE = ΔBCE (g-c-g)
  2. Chứng minh b) DE = EC:
    • Do ΔADE = ΔBCE (chứng minh trên)
    • Suy ra DE = EC (các cạnh tương ứng)

IV. Giải thích thêm và Mở rộng

Việc chứng minh ΔADE = ΔBCE là bước quan trọng để giải quyết bài toán. Từ đó, chúng ta có thể suy ra DE = EC, chứng tỏ tính chất đối xứng của hình thang cân. Bài toán này giúp củng cố kiến thức về các tính chất của hình thang cân và các trường hợp bằng nhau của tam giác.

V. Bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về các kiến thức đã học, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN là đường trung bình của hình thang.
  • Bài 2: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AD = BC. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác của góc A và góc B. Chứng minh rằng I nằm trên đường trung bình của hình thang.

VI. Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, bạn đã có thể tự tin giải bài 7 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn toán. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

Khái niệmĐịnh nghĩa
Hình thang cânHình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
Đường trung bình của hình thangĐoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh bên của hình thang.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8