Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 45 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 2 trang 45 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 2 trang 45 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2 trang 45 trong sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúng tôi cam kết giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong việc học Toán.

Cho tam giác nhọn ABC, kẻ trung tuyến AM \(\left( {M \in BC} \right)\). Gọi I là trung điểm của AM, đường thẳng CI cắt AB tại E. Từ M kẻ đường thẳng song song với CE cắt AB tại F. Chứng minh:

Đề bài

Cho tam giác nhọn ABC, kẻ trung tuyến AM \(\left( {M \in BC} \right)\). Gọi I là trung điểm của AM, đường thẳng CI cắt AB tại E. Từ M kẻ đường thẳng song song với CE cắt AB tại F. Chứng minh:

a) \(EF = FB\);

b) \(AE = \frac{1}{3}AB\);

c) \(CE = 4EI\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 45 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

+ Sử dụng kiến thức về đường trung bình của tam giác để chứng minh: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.

+ Sử dụng kiến thức về tính chất của đường trung bình của tam giác để chứng minh: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 trang 45 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

a) Tam giác BCE có: \(MB = MC\), MF//CE nên \(EF = FB\)

b) Tam giác AFM có: \(AI = IM\), EI//FM nên \(AE = EF\)

Do đó, \(AE = EF = FB\). Vậy \(AE = \frac{1}{3}AB\)

c) Tam giác BCE có: \(MB = MC\), \(EF = FB\) nên MF là đường trung bình của tam giác. Do đó, \(CE = 2MF\).

Tam giác AFM có: \(AI = IM\), \(AE = EF\) nên IE là đường trung bình của tam giác AMF. Do đó, \(MF = 2EI.\)

Vậy \(CE = 4EI\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2 trang 45 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 45 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 2 trang 45 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về các tứ giác đặc biệt, cụ thể là hình thang cân. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải quyết các vấn đề liên quan đến độ dài cạnh, góc, đường chéo và diện tích. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải toán là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân: Yêu cầu học sinh sử dụng các dấu hiệu nhận biết hình thang cân (hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau, hoặc hai góc kề một cạnh bên bằng nhau).
  • Tính độ dài các cạnh, góc của hình thang cân: Dựa vào các tính chất của hình thang cân (hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau) để tính toán.
  • Tính diện tích hình thang cân: Sử dụng công thức diện tích hình thang: S = (a + b)h/2, trong đó a và b là độ dài hai đáy, h là chiều cao.
  • Bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân: Áp dụng kiến thức về hình thang cân để giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như tính chiều cao của một tòa nhà có mặt cắt ngang là hình thang cân.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2 trang 45

Để giải bài 2 trang 45 một cách hiệu quả, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, chú thích các điểm và đường thẳng quan trọng.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán, ví dụ như các cạnh, góc, đường chéo.
  4. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập, ví dụ như sử dụng định lý Pitago, hệ thức lượng trong tam giác vuông, hoặc các tính chất của hình thang cân.
  5. Thực hiện giải bài toán: Thực hiện các phép tính và chứng minh cần thiết để tìm ra kết quả.
  6. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác và hợp lý.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 6cm, CD = 10cm, AD = BC = 5cm. Tính chiều cao của hình thang.

Giải:

Kẻ AH và BK vuông góc với CD (H, K thuộc CD). Khi đó, AH = BK là chiều cao của hình thang.

Ta có: DH = KC = (CD - AB)/2 = (10 - 6)/2 = 2cm.

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ADH vuông tại H, ta có:

AH2 = AD2 - DH2 = 52 - 22 = 21.

Vậy, AH = √21 cm.

Chiều cao của hình thang là √21 cm.

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về hình thang cân, bạn nên:

  • Nắm vững các tính chất của hình thang cân.
  • Sử dụng các công thức tính diện tích và chu vi một cách linh hoạt.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt về hình thang cân, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 8 - Chân trời sáng tạo.
  • Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo.
  • Các trang web học Toán online uy tín.

Kết luận

Bài 2 trang 45 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hình thang cân. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập này. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8