Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 12 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 12 trang 50 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 12 trang 50 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Cho tam giác ABC có \(I \in AB\) và \(K \in AC\). Kẻ IM//BK \(\left( {M \in AC} \right)\), KN//CI \(\left( {N \in AB} \right)\). Chứng minh MN//BC.

Đề bài

Cho tam giác ABC có \(I \in AB\) và \(K \in AC\). Kẻ IM//BK \(\left( {M \in AC} \right)\), KN//CI \(\left( {N \in AB} \right)\). Chứng minh MN//BC. 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 12 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

+ Sử dụng kiến thức về định lí Thalès trong tam giác để chứng minh: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. 

+ Sử dụng kiến thức về định lí Thalès để chứng minh: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

Lời giải chi tiết

Giải bài 12 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Tam giác ABK có IM//BK nên theo định lí Thalès ta có: \(\frac{{AI}}{{AB}} = \frac{{AM}}{{AK}}\)

Tam giác AIC có KN//CI nên theo định lí Thalès ta có: \(\frac{{AN}}{{AI}} = \frac{{AK}}{{AC}}\)

Do đó, \(\frac{{AI}}{{AB}}.\frac{{AN}}{{AI}} = \frac{{AM}}{{AK}}.\frac{{AK}}{{AC}} = \frac{{AM}}{{AC}}\), suy ra \(\frac{{AN}}{{AB}} = \frac{{AM}}{{AC}}\)

Tam giác ABC có: \(\frac{{AN}}{{AB}} = \frac{{AM}}{{AC}}\) nên theo định lí Thalès đảo ta có MN//BC.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 12 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 12 trang 50 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 12 trang 50 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về các tứ giác đặc biệt. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, và các tính chất liên quan đến đường chéo, góc, và cạnh của chúng.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Hình bình hành: Là tứ giác có các cặp cạnh đối song song. Các tính chất quan trọng bao gồm: các cạnh đối bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Hình chữ nhật: Là hình bình hành có một góc vuông. Các tính chất đặc biệt: bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Hình thoi: Là hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau. Các tính chất đặc biệt: hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Hình vuông: Là hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau và một góc vuông. Kết hợp các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.

II. Phương pháp giải bài tập

Khi giải bài tập liên quan đến các tứ giác đặc biệt, học sinh cần:

  1. Xác định loại tứ giác: Dựa vào các thông tin về cạnh, góc, và đường chéo để xác định chính xác loại tứ giác đang xét.
  2. Vận dụng các tính chất: Sử dụng các tính chất đặc trưng của từng loại tứ giác để tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố và giải quyết bài toán.
  3. Sử dụng các định lý: Áp dụng các định lý liên quan đến các tứ giác đặc biệt, ví dụ như định lý Pitago trong tam giác vuông, định lý về đường trung bình của tam giác, v.v.
  4. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.

III. Giải chi tiết bài 12 trang 50 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

(Nội dung giải chi tiết bài 12 sẽ được trình bày tại đây, bao gồm:

  • Phân tích đề bài và xác định yêu cầu.
  • Vẽ hình minh họa.
  • Trình bày các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích rõ ràng.
  • Kết luận và kiểm tra lại kết quả.

Ví dụ, nếu bài 12 yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình bình hành, ta cần chứng minh một trong các điều kiện sau:

  • Hai cặp cạnh đối song song.
  • Hai cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Hoặc, nếu bài 12 yêu cầu tính độ dài đường chéo của một hình chữ nhật, ta có thể sử dụng định lý Pitago trong tam giác vuông được tạo bởi hai cạnh kề và đường chéo.

IV. Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 1: Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành, biết AB song song CD và AD song song BC.
  • Bài tập 2: Tính độ dài đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 6cm.
  • Bài tập 3: Cho hình thoi ABCD có cạnh bằng 5cm và một đường chéo AC bằng 6cm. Tính độ dài đường chéo BD.

V. Kết luận

Bài 12 trang 50 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về các tứ giác đặc biệt và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8