Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 14 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 14 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 14 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 14 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Tính nhanh: a) \(50,{5^2} - 50,{4^2}\);

Đề bài

Tính nhanh:

a) \(50,{5^2} - 50,{4^2}\);

b) \(202.198\);

c) \(10,{2^2}\);

d) \({101^2} - 202.71 + {71^2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 14 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng kiến thức về hằng đẳng thức để tính nhanh:

a, b: \(\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right) = {a^2} - {b^2}\)

c: \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

d: \({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\)

Lời giải chi tiết

a) \(50,{5^2} - 50,{4^2} = \left( {50,5 - 50,4} \right)\left( {50,5 + 50,4} \right) = 0,1.100,9 = 10,09\);

b) \(202.198 = \left( {200 + 2} \right)\left( {200 - 2} \right) = {200^2} - {2^2} = 40\;000 - 4 = 39\;996\);

c) \(10,{2^2} = {\left( {10 + 0,2} \right)^2} = {10^2} + 2.10.0,2 + 0,{2^2} = 100 + 4 + 0,04 = 104,04\);

d) \({101^2} - 202.71 + {71^2} = {101^2} - 2.101.71 + {71^2} = {\left( {101 - 71} \right)^2} = {30^2} = 900\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3 trang 14 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 14 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 14 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 14

Bài 3 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán sau:

  • Câu a: Thực hiện phép cộng hai đa thức.
  • Câu b: Thực hiện phép trừ hai đa thức.
  • Câu c: Thực hiện phép nhân hai đa thức.
  • Câu d: Thực hiện phép chia hai đa thức.
  • Câu e: Rút gọn biểu thức chứa đa thức.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 3 trang 14 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định các đa thức: Xác định rõ các đa thức cần thực hiện phép toán.
  2. Áp dụng quy tắc: Áp dụng đúng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  3. Thực hiện phép toán: Thực hiện các phép toán một cách cẩn thận, tránh sai sót.
  4. Rút gọn biểu thức: Rút gọn biểu thức bằng cách gom các hạng tử đồng dạng.
  5. Kiểm tra lại: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết

Câu a: Thực hiện phép cộng hai đa thức

Ví dụ: Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2. Hãy tính A + B.

Lời giải:

A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + 5x + 2) = (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2) = x2 + 8x + 1

Câu b: Thực hiện phép trừ hai đa thức

Ví dụ: Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2. Hãy tính A - B.

Lời giải:

A - B = (2x2 + 3x - 1) - (-x2 + 5x + 2) = (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 5x - 2) = (2x2 + x2) + (3x - 5x) + (-1 - 2) = 3x2 - 2x - 3

Câu c: Thực hiện phép nhân hai đa thức

Ví dụ: Cho hai đa thức A = x + 2 và B = x - 3. Hãy tính A * B.

Lời giải:

A * B = (x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

Câu d: Thực hiện phép chia hai đa thức

Ví dụ: Chia đa thức 2x2 + 5x + 3 cho đa thức x + 1.

Lời giải:

Sử dụng phương pháp chia đa thức, ta có:

2x2 + 5x + 3 = (x + 1)(2x + 3)

Vậy, kết quả phép chia là 2x + 3.

Câu e: Rút gọn biểu thức chứa đa thức

Ví dụ: Rút gọn biểu thức (x + 1)2 - (x - 1)2.

Lời giải:

(x + 1)2 - (x - 1)2 = (x2 + 2x + 1) - (x2 - 2x + 1) = x2 + 2x + 1 - x2 + 2x - 1 = 4x

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức một cách chính xác.
  • Rút gọn biểu thức một cách cẩn thận, gom các hạng tử đồng dạng.
  • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo các ví dụ tương tự hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè.

Kết luận

Bài 3 trang 14 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Bằng cách nắm vững phương pháp giải và thực hành thường xuyên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8