Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 7 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 7 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 7 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 7 trang 7 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và kèm theo các giải thích chi tiết để bạn có thể nắm vững kiến thức.

Thu gọn và tìm bậc của mỗi đa thức sau: a) (6x - 3y - 4x - y + 3x - 1);

Đề bài

Thu gọn và tìm bậc của mỗi đa thức sau:

a) \(6x - 3y - 4x - y + 3x - 1\);

b) \(3{x^2}y + 2x{y^2} - 3x{y^2} - 2{x^2}y\);

c) \({x^2}yz - \frac{1}{2}zy{x^2} + \frac{1}{2}yx{z^2}\);

d) \( - 2xyx + 6y{x^2}y + 5{x^2}y - 4{x^2}{y^2} - 5x{y^2}x\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 7 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

+ Sử dụng kiến thức về đa thức thu gọn để thu gọn các đa thức: Đa thức thu gọn là đa thức không chứa hai hạng tử nào đồng dạng.

Để thu gọn một đa thức, ta nhóm các hạng tử đồng dạng với nhau và cộng các hạng tử đồng dạng đó với nhau.

+ Sử dụng kiến thức về bậc của đa thức để tìm bậc của các đa thức: Bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức gọi là bậc của đa thức đó.

Lời giải chi tiết

a) \(6x - 3y - 4x - y + 3x - 1 \)

\(= \left( {6x - 4x + 3x} \right) + \left( { - 3y - y} \right) - 1 \)

\(= 5x - 4y - 1\)

Đa thức này có bậc 1.

b) \(3{x^2}y + 2x{y^2} - 3x{y^2} - 2{x^2}y \)

\(= \left( {3{x^2}y - 2{x^2}y} \right) + \left( {2x{y^2} - 3x{y^2}} \right) \)

\(= {x^2}y - x{y^2}\)

Đa thức này có bậc 3.

c) \({x^2}yz - \frac{1}{2}zy{x^2} + \frac{1}{2}yx{z^2} \)

\(= \left( {{x^2}yz - \frac{1}{2}{x^2}yz} \right) + \frac{1}{2}yx{z^2} \)

\(= \frac{1}{2}{x^2}yz + \frac{1}{2}xy{z^2}\)

Đa thức này có bậc 4.

d) \( - 2xyx + 6y{x^2}y + 5{x^2}y - 4{x^2}{y^2} - 5x{y^2}x\)

\(= - 2{x^2}y + 6{x^2}{y^2} + 5{x^2}y - 4{x^2}{y^2} - 5{x^2}{y^2}\)

\(= \left( { - 2{x^2}y + 5{x^2}y} \right) + \left( {6{x^2}{y^2} - 4{x^2}{y^2} - 5{x^2}{y^2}} \right)\)

\(= 3{x^2}y - 3{x^2}{y^2}\)

Đa thức này có bậc 4.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7 trang 7 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 7 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 7 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời rút gọn biểu thức và tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 7

Bài 7 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một phép toán cụ thể. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc cộng, trừ đa thức: Cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng.
  • Quy tắc nhân đa thức: Sử dụng phân phối để nhân mỗi đơn thức trong đa thức này với mỗi đơn thức trong đa thức kia.
  • Quy tắc chia đa thức: Sử dụng phép chia đa thức một biến.
  • Rút gọn đa thức: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia để đưa đa thức về dạng đơn giản nhất.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a: Thực hiện phép tính (3x + 5)(x - 2)

Để giải câu này, ta sử dụng quy tắc nhân đa thức:

(3x + 5)(x - 2) = 3x(x - 2) + 5(x - 2) = 3x2 - 6x + 5x - 10 = 3x2 - x - 10

Câu b: Thực hiện phép tính (2x - 1)2

Ta sử dụng công thức (a - b)2 = a2 - 2ab + b2:

(2x - 1)2 = (2x)2 - 2(2x)(1) + 12 = 4x2 - 4x + 1

Câu c: Rút gọn biểu thức (x + 3)(x - 3) + x2

Ta sử dụng công thức (a + b)(a - b) = a2 - b2:

(x + 3)(x - 3) + x2 = x2 - 9 + x2 = 2x2 - 9

Câu d: Tính giá trị của biểu thức 2x2 - 5x + 3 tại x = 1

Thay x = 1 vào biểu thức, ta được:

2(1)2 - 5(1) + 3 = 2 - 5 + 3 = 0

Mở rộng kiến thức và ứng dụng

Các kiến thức về phép toán với đa thức có ứng dụng rất lớn trong việc giải các bài toán đại số phức tạp hơn. Việc nắm vững các quy tắc và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc học Toán 8 và các lớp Toán cao hơn.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo hoặc tìm kiếm trên các trang web học Toán online.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 7 trang 7 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8