Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 57 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 57 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 57 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 57 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho tứ giác ABCD như Hình 12. a) Tính độ dài hai đường chéo và cạnh còn lại của tứ giác ABCD.

Đề bài

Cho tứ giác ABCD như Hình 12.

Giải bài 3 trang 57 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

a) Tính độ dài hai đường chéo và cạnh còn lại của tứ giác ABCD.

b) Cho biết góc B bằng \({53^0}\). Tìm số đo góc C.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 57 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 2

a) Sử dụng kiến thức về định lí Pythagore vào tam giác vuông để tính: Trong một tam giác vuông, bình vuông độ dài của cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài của hai cạnh góc vuông.

b) Sử dụng kiến thức về tổng các góc của một tứ giác để tính góc C: Tổng số đo các góc của một tứ giác bằng 360 độ.

Lời giải chi tiết

Giải bài 3 trang 57 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 3

a) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADC vuông tại D có:

\(A{C^2} = A{D^2} + D{C^2} = {4^2} + {7^2} = 65\), suy ra \(AC = \sqrt {65} \)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADB vuông tại A có:

\(B{D^2} = A{D^2} + A{B^2} = {4^2} + {10^2} = 116\), suy ra \(BD = \sqrt {116} \)

Kẻ CE \( \bot \) AB. Do AD \( \bot \) AB suy ra CE // AD.

Suy ra \(\widehat {DAC} = \widehat {ACE}\) (hai góc so le trong)

Xét \(\Delta ADC\) và \(\Delta CEA\) có:

\(\widehat D = \widehat E = {90^o}\)

\(\widehat {DAC} = \widehat {ACE}\)(cmt)

AC chung

=> \(\Delta ADC\) = \(\Delta CEA\) (cạnh huyền – góc nhọn)

=> AD = CE = 4, DC = AE = 7 (các cặp cạnh tương ứng)

Ta có AE + EB = AB => EB = AB – AE = 10 – 7 = 3

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác CEB vuông tại E, ta có:

\(C{E^2} + E{B^2} = {4^2} + {3^2} = 25 = {5^2} = B{C^2}\), suy ra BC = 5

b) Tứ giác ABCD có: \(\widehat {DCB} = {360^0} - \widehat {DAB} - \widehat {ADC} - \widehat {ABC} = {360^0} - {90^0} - {90^0} - {53^0} = {127^0}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3 trang 57 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 57 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 57 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Mục tiêu của bài tập là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng chứng minh, tính toán và giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến các hình này.

Nội dung bài tập

Bài 3 trang 57 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh các tính chất của hình: Yêu cầu học sinh chứng minh một hình đã cho là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Tính toán các yếu tố của hình: Tính độ dài cạnh, số đo góc, diện tích, chu vi của các hình.
  • Giải bài toán thực tế: Áp dụng kiến thức về các hình vào giải quyết các bài toán liên quan đến cuộc sống hàng ngày.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải quyết bài 3 trang 57 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa và tính chất của các hình: Hiểu rõ định nghĩa, các tính chất đặc trưng của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
  2. Các dấu hiệu nhận biết: Nắm vững các dấu hiệu nhận biết các hình này.
  3. Các công thức tính toán: Thuộc các công thức tính diện tích, chu vi, độ dài đường chéo của các hình.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng AE = EC.

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành nên AC và BD cắt nhau tại trung điểm E của mỗi đường. Do đó, AE = EC (đpcm).

Mẹo giải nhanh

  • Vẽ hình chính xác: Việc vẽ hình chính xác giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng các tính chất và định lý: Vận dụng các tính chất và định lý đã học để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo hoặc trên các trang web học toán online.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 8 - Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng về hình học Toán 8

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài 3 trang 57 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8