Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 22 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 22 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 22 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2 trang 22 trong sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Quy đồng mẫu thức của các phân thức sau: a) (frac{{3x}}{{2x - 1}}) và (frac{3}{{2x + 1}});

Đề bài

Quy đồng mẫu thức của các phân thức sau:

a) \(\frac{{3x}}{{2x - 1}}\) và \(\frac{3}{{2x + 1}}\);

b) \(\frac{1}{{xy + x}}\) và \(\frac{y}{{xy - x}}\);

c) \(\frac{{xy}}{{2x + 2y}}\) và \(\frac{{x - y}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\);

d) \(\frac{1}{{x - 1}};\frac{{2x}}{{x + 1}}\) và \(\frac{{1 - 2x}}{{{x^2} - 1}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 22 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng kiến thức về quy đồng mẫu thức hai phân thức để quy đồng: Để quy đồng mẫu thức hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\), ta thường thực hiện các bước sau:

+ Phân tích mẫu thức B và D thành nhân tử.

+ Tìm các nhân tử chung của hai mẫu thức B và D và các nhân tử riêng của mỗi mẫu thức này.

+ Tính mẫu thức chung bằng cách tính tích các nhân tử chung của hai mẫu thức với các nhân tử riêng của từng mẫu thức.

Một số trường hợp đặc biệt:

- Nếu B và D không có nhân tử chung thì mẫu thức chung là tích của hai mẫu thức.

- Nếu B chia hết cho D thì lấy mẫu chung là B.

Lời giải chi tiết

a) Mẫu thức chung là \(\left( {2x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right)\)

\(\frac{{3x}}{{2x - 1}} = \frac{{3x\left( {2x + 1} \right)}}{{\left( {2x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right)}} = \frac{{6{x^2} + 3x}}{{4{x^2} - 1}}\) và \(\frac{3}{{2x + 1}} = \frac{{3\left( {2x - 1} \right)}}{{\left( {2x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right)}} = \frac{{6x - 3}}{{4{x^2} - 1}}\);

b) Ta có: \(xy + x = x\left( {y + 1} \right);xy - x = x\left( {y - 1} \right)\) nên mẫu thức chung là \(x\left( {y + 1} \right)\left( {y - 1} \right)\)

\(\frac{1}{{xy + x}} = \frac{{y - 1}}{{x\left( {y + 1} \right)\left( {y - 1} \right)}} = \frac{{y - 1}}{{x\left( {{y^2} - 1} \right)}}\) và \(\frac{y}{{xy - x}} = \frac{{y\left( {y + 1} \right)}}{{x\left( {y + 1} \right)\left( {y - 1} \right)}} = \frac{{{y^2} + y}}{{x\left( {{y^2} - 1} \right)}}\);

c) Ta có: \(2x + 2y = 2\left( {x + y} \right)\) nên mẫu thức chung là \(2{\left( {x + y} \right)^2}\)

\(\frac{{xy}}{{2x + 2y}} = \frac{{xy\left( {x + y} \right)}}{{2{{\left( {x + y} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2}y + x{y^2}}}{{2{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\) và \(\frac{{x - y}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} = \frac{{2\left( {x - y} \right)}}{{2{{\left( {x + y} \right)}^2}}} = \frac{{2x - 2y}}{{2{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\);

d) Mẫu thức chung là \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = {x^2} - 1\)

\(\frac{1}{{x - 1}} = \frac{{x + 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 1}};\frac{{2x}}{{x + 1}} = \frac{{2x\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{2{x^2} - 2x}}{{{x^2} - 1}}\) và \(\frac{{1 - 2x}}{{{x^2} - 1}}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2 trang 22 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 22 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Phân tích và Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 trang 22 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các chủ đề về đa thức, phân thức đại số, hoặc các ứng dụng thực tế của đại số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về các phép toán trên đa thức, phân thức, cũng như các quy tắc biến đổi đại số.

Phần 1: Đề bài và Yêu cầu

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần xác định rõ đề bài và yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài 2 trang 22 sẽ yêu cầu học sinh thực hiện một trong các nhiệm vụ sau:

  • Rút gọn biểu thức đại số
  • Tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến
  • Chứng minh đẳng thức đại số
  • Giải phương trình hoặc bất phương trình

Phần 2: Phương pháp giải và các bước thực hiện

Để giải bài 2 trang 22, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phân tích đa thức thành nhân tử: Đây là một kỹ năng quan trọng trong đại số, giúp đơn giản hóa biểu thức và tìm ra nghiệm của phương trình.
  2. Sử dụng các hằng đẳng thức đại số: Các hằng đẳng thức như (a+b)^2, (a-b)^2, a^2 - b^2,... giúp rút gọn biểu thức một cách nhanh chóng.
  3. Quy đồng mẫu số: Khi làm việc với phân thức, việc quy đồng mẫu số là cần thiết để thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
  4. Biến đổi tương đương: Sử dụng các quy tắc biến đổi tương đương để đưa phương trình hoặc bất phương trình về dạng đơn giản hơn.

Phần 3: Giải chi tiết bài 2 trang 22 (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài 2 trang 22 có nội dung như sau:

Rút gọn biểu thức: (x + 2)(x - 2) + (x + 1)^2

Lời giải:

(x + 2)(x - 2) + (x + 1)^2 = x^2 - 4 + x^2 + 2x + 1 = 2x^2 + 2x - 3

Phần 4: Lưu ý quan trọng khi giải bài tập

Để đạt được kết quả tốt nhất khi giải bài tập Toán 8, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Sử dụng đúng các công thức và quy tắc đại số.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Phần 5: Mở rộng và Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Rút gọn biểu thức: (2x - 1)^2 - (x + 3)(x - 3)
  • Tìm giá trị của biểu thức: 3x^2 - 5x + 2 tại x = -1

Phần 6: Kết luận

Bài 2 trang 22 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đại số. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, bạn có thể giải quyết bài toán này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Công thứcMô tả
(a + b)^2Bình phương của một tổng
(a - b)^2Bình phương của một hiệu
a^2 - b^2Hiệu hai bình phương

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8