Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 14 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 14 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 14 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 14 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Thu gọn các biểu thức sau: a) (20{x^2} - left( {5x - 4} right)left( {4 + 5x} right));

Đề bài

Thu gọn các biểu thức sau:

a) \(20{x^2} - \left( {5x - 4} \right)\left( {4 + 5x} \right)\);

b) \({\left( {x - y} \right)^2} - x\left( {x + 2y} \right)\);

c) \({\left( {x + 3} \right)^3} - {\left( {x - 3} \right)^3}\);

d) \(x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) - \left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 14 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng kiến thức về hằng đẳng thức để thu gọn biểu thức:

a) \(\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right) = {a^2} - {b^2}\)

b) \({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\)

c) \({a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3} = {\left( {a - b} \right)^3}\); \({a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3} = {\left( {a + b} \right)^3}\)

d) \(\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right) = {a^2} - {b^2}\); \({a^3} - {b^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) \(20{x^2} - \left( {5x - 4} \right)\left( {4 + 5x} \right) = 20{x^2} - \left[ {{{\left( {5x} \right)}^2} - {4^2}} \right] = 20{x^2} - 25{x^2} + 16 = - 5{x^2} + 16\);

b) \({\left( {x - y} \right)^2} - x\left( {x + 2y} \right) = {x^2} - 2xy + {y^2} - {x^2} - 2xy\)

\( = \left( {{x^2} - {x^2}} \right) - \left( {2xy + 2xy} \right) + {y^2} = - 4xy + {y^2}\)

c) \({\left( {x + 3} \right)^3} - {\left( {x - 3} \right)^3} = {x^3} + 3.{x^2}.3 + 3.x{.3^2} + {3^3} - \left( {{x^3} - 3.{x^2}.3 + 3.x{{.3}^2} - {3^3}} \right)\)

\( = {x^3} + 9{x^2} + 27x + 27 - {x^3} + 9{x^2} - 27x + 27\)

\( = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {9{x^2} + 9{x^2}} \right) + \left( {27x - 27x} \right) + \left( {27 + 27} \right) = 18{x^2} + 54\)

d) \(x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) - \left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) = x\left( {{x^2} - 1} \right) - \left( {{x^3} - {3^3}} \right) = {x^3} - x - {x^3} + 27\)

\( = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) - x + 27 = - x + 27\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 14 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 14 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 14 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức một cách chính xác. Việc nắm vững các quy tắc và kỹ năng này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 14

Bài 5 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với đa thức. Cụ thể:

  1. Thực hiện phép cộng hai đa thức.
  2. Thực hiện phép trừ hai đa thức.
  3. Thực hiện phép nhân hai đa thức.
  4. Thực hiện phép chia hai đa thức (nếu có thể).

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 5 trang 14 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, các em cần:

  • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức: Đây là kiến thức cơ bản và quan trọng nhất.
  • Sắp xếp các hạng tử đồng dạng: Việc sắp xếp này giúp cho việc cộng, trừ đa thức trở nên dễ dàng hơn.
  • Áp dụng đúng thứ tự thực hiện các phép toán: Thứ tự thực hiện các phép toán là nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Thực hiện phép cộng: (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 5)

Giải:

(2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 5) = 2x2 + x2 + 3x - 2x - 1 + 5 = 3x2 + x + 4

Ví dụ 2: Thực hiện phép trừ: (5x2 - 4x + 2) - (3x2 + x - 1)

Giải:

(5x2 - 4x + 2) - (3x2 + x - 1) = 5x2 - 3x2 - 4x - x + 2 + 1 = 2x2 - 5x + 3

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép toán với đa thức, các em cần chú ý đến dấu của các hạng tử. Đặc biệt, khi thực hiện phép trừ, hãy nhớ đổi dấu của tất cả các hạng tử trong đa thức bị trừ.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Thực hiện phép cộng: (x2 - 5x + 3) + (2x2 + 4x - 1)
  • Thực hiện phép trừ: (4x2 + 2x - 5) - (x2 - 3x + 2)
  • Thực hiện phép nhân: (x + 2)(x - 3)

Kết luận

Bài 5 trang 14 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán với đa thức. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt.

Phép toánQuy tắc
Cộng đa thứcCộng các hạng tử đồng dạng
Trừ đa thứcĐổi dấu các hạng tử của đa thức bị trừ rồi cộng
Nhân đa thứcSử dụng quy tắc phân phối

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8