Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 16 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 16 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 16 trang 27 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 16 trang 27 trong sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải cụ thể để giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Ở hình bên, độ dài các cạnh AB, BC và GH được cho theo a và b; hai cạnh CD và EF bằng nhau; ba cạnh AH, GF và ED bằng nhau.

Đề bài

Giải bài 16 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Ở hình bên, độ dài các cạnh AB, BC và GH được cho theo a và b; hai cạnh CD và EF bằng nhau; ba cạnh AH, GF và ED bằng nhau.

a) Tìm độ dài các cạnh AH, GF, ED.

b) Tìm độ dài các cạnh CD, EF.

c) Tính chu vi của hình bên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 16 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 2

- Sử dụng kiến thức chia hai phân thức để tính: Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) (C khác đa thức không), ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\): \(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B}.\frac{D}{C}\)

- Sử dụng kiến thức cộng trừ hai đa thức để tính:

+ Viết hai đa thức trong ngoặc nối với nhau bằng dấu cộng (+) hay trừ (–).

+ Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức thu được.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(AH = GF = ED = \frac{{BC}}{3} = \frac{{9a + 12b}}{3} = \frac{{3\left( {3a + 4b} \right)}}{3} = 3a + 4b\);

b) Ta có: \(CD = FE = \frac{{AB - GH}}{2} = \frac{{\left( {6a + 5b} \right) - \left( {2a + 3b} \right)}}{2} = \frac{{4a + 2b}}{2} = \frac{{2\left( {2a + b} \right)}}{2} = 2a + b\)

c) Chu vi của hình trên là:

\(AB + BC + CD + DE + FE + GF + GH + AH = AB + BC + AB + BC\)

\( = 6a + 5b + 9a + 12b + 9a + 12b + 6a + 5b\)

\( = \left( {6a + 6a + 9a + 9a} \right) + \left( {5b + 12b + 12b + 5b} \right) = 30a + 34b\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 16 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 16 trang 27 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 16 trang 27 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các định lý, tính chất và công thức liên quan.

Nội dung bài tập 16 trang 27

Bài tập 16 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Chứng minh một hình là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông: Yêu cầu học sinh sử dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh.
  • Tính các yếu tố của hình: Tính độ dài cạnh, số đo góc, diện tích, chu vi.
  • Vận dụng tính chất của hình: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình học.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 16 trang 27

Để giải bài 16 trang 27, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. Sau đó, vận dụng các kiến thức đã học để giải bài toán. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng dạng bài:

Dạng 1: Chứng minh một hình là hình bình hành

Để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, ta có thể sử dụng một trong các cách sau:

  1. Chứng minh hai cặp cạnh đối song song.
  2. Chứng minh một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
  3. Chứng minh hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Dạng 2: Tính các yếu tố của hình

Để tính các yếu tố của hình, ta cần sử dụng các công thức và tính chất liên quan. Ví dụ:

  • Diện tích hình bình hành: S = a.h (a là độ dài đáy, h là chiều cao).
  • Diện tích hình chữ nhật: S = a.b (a, b là độ dài các cạnh).
  • Diện tích hình thoi: S = (d1.d2)/2 (d1, d2 là độ dài các đường chéo).
  • Diện tích hình vuông: S = a^2 (a là độ dài cạnh).
Dạng 3: Vận dụng tính chất của hình

Khi giải các bài toán thực tế, ta cần vẽ hình, phân tích đề bài và xác định mối liên hệ giữa các yếu tố của hình. Sau đó, vận dụng các tính chất và công thức đã học để giải bài toán.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Đường thẳng DE cắt AC tại F. Chứng minh rằng AF = 2FC.

Giải:

  1. Xét tam giác ABC, E là trung điểm của AB, DE cắt AC tại F. Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABC với đường thẳng DE, ta có: (AE/EB) * (BD/DC) * (CF/FA) = 1.
  2. Vì ABCD là hình bình hành nên AB = CD và BD = DC. Do đó, BD/DC = 1.
  3. Vì E là trung điểm của AB nên AE/EB = 1.
  4. Thay vào định lý Menelaus, ta có: 1 * 1 * (CF/FA) = 1 => CF/FA = 1 => AF = 2FC.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài.

Tổng kết

Bài 16 trang 27 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8