Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 92 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 92 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 92 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 7 trang 92 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế liên quan đến các ứng dụng của hàm số bậc nhất. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một nhóm học sinh gồm 6 bạn có tên là Thái, Thảo, Thanh, Thuận, Vinh, Vũ. Chọn ra ngẫu nhiên 1 bạn trong nhóm. Tính xác suất của các biến cố sau:

Đề bài

Một nhóm học sinh gồm 6 bạn có tên là Thái, Thảo, Thanh, Thuận, Vinh, Vũ. Chọn ra ngẫu nhiên 1 bạn trong nhóm. Tính xác suất của các biến cố sau:

A: “Tên của bạn được chọn bắt đầu bằng chữ V”;

B: “Tên của bạn được chọn gồm 4 chữ cái”;

C: “Tên của bạn được chọn chứa 2 nguyên âm”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 92 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về xác suất của biến cố để tính: Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay một phép thử đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất của biến cố A là tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho A và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:

Giải bài 7 trang 92 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Lưu ý: Để nhận biết các kết quả có cùng khả năng, chú ý đến các “từ khóa” liên quan đến phép thử: đồng xu, xúc xắc cân đối đồng chất; các thẻ cùng loại, cùng kích thước; quả bóng, viên bi có cùng kích thước khối lượng.

Lời giải chi tiết

Vì nhóm học sinh gồm 6 bạn có tên là Thái, Thảo, Thanh, Thuận, Vinh, Vũ nên có 6 kết quả có cùng khả năng xảy ra đối với phép thử chọn ra ngẫu nhiên 1 bạn trong nhóm.

Số các kết quả thuận lợi của biến cố A là 2. Xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\)

Số các kết quả thuận lợi của biến cố B là 3. Xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\)

Số các kết quả thuận lợi của biến cố C là 3. Xác suất của biến cố C là: \(P\left( C \right) = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7 trang 92 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 92 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tóm tắt bài toán

Bài 7 trang 92 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thường xoay quanh việc giải quyết các bài toán thực tế sử dụng hàm số bậc nhất. Cụ thể, bài toán có thể yêu cầu xác định hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng, tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước, hoặc tìm điều kiện để một biểu thức đạt giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất.

Phương pháp giải bài toán

Để giải bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm hàm số bậc nhất: Hiểu rõ định nghĩa, dạng tổng quát của hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0).
  • Đồ thị hàm số bậc nhất: Biết cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và xác định các yếu tố quan trọng như hệ số góc, giao điểm với các trục tọa độ.
  • Ứng dụng của hàm số bậc nhất: Vận dụng hàm số bậc nhất để mô tả và giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến các đại lượng thay đổi tuyến tính.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 92

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần xem xét nội dung cụ thể của bài toán. Tuy nhiên, dưới đây là một ví dụ về cách tiếp cận giải một bài toán tương tự:

Ví dụ minh họa

Giả sử bài toán yêu cầu xác định hàm số biểu diễn quãng đường đi được của một ô tô theo thời gian, biết rằng ô tô chuyển động đều với vận tốc 60 km/h.

  1. Xác định các đại lượng:
    • s: quãng đường đi được (km)
    • t: thời gian chuyển động (giờ)
    • v: vận tốc của ô tô (60 km/h)
  2. Xây dựng hàm số:

    Quãng đường đi được của ô tô được tính bằng công thức: s = v * t. Do đó, hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa quãng đường và thời gian là: s = 60t.

  3. Kiểm tra và kết luận:

    Hàm số s = 60t là một hàm số bậc nhất với hệ số góc là 60. Hàm số này cho biết quãng đường đi được của ô tô tăng lên 60 km mỗi giờ.

Các dạng bài tập thường gặp

Ngoài dạng bài tập xác định hàm số, bài 7 trang 92 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Tính giá trị của hàm số: Cho một giá trị của biến độc lập, yêu cầu tính giá trị tương ứng của biến phụ thuộc.
  • Tìm điều kiện để hàm số thỏa mãn một điều kiện cho trước: Ví dụ, tìm giá trị của biến độc lập để hàm số có giá trị bằng 0, hoặc lớn hơn một giá trị cho trước.
  • Giải bài toán ứng dụng: Sử dụng hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến các lĩnh vực khác nhau như kinh tế, vật lý, kỹ thuật,...

Lưu ý khi giải bài tập

Để giải bài tập này một cách chính xác và hiệu quả, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các đại lượng liên quan.
  • Chọn hệ tọa độ phù hợp để biểu diễn các đại lượng trên mặt phẳng tọa độ.
  • Sử dụng các công thức và kiến thức đã học để xây dựng hàm số.
  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với thực tế.

Tổng kết

Bài 7 trang 92 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất và rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế. Bằng cách nắm vững các kiến thức và phương pháp giải bài tập đã trình bày, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8