Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 27 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách Giải bài 4 trang 27 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy logic và vận dụng kiến thức đã học. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, chi tiết, kèm theo các bước giải cụ thể để bạn có thể dễ dàng theo dõi và nắm bắt.

Giải các phương trình sau: a) \(\frac{{3x - 4}}{2} = \frac{{x + 3}}{5}\); b) \(\frac{{3x + 5}}{6} = \frac{1}{3} - \frac{{2 + 3x}}{8}\);

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\frac{{3x - 4}}{2} = \frac{{x + 3}}{5}\);

b) \(\frac{{3x + 5}}{6} = \frac{1}{3} - \frac{{2 + 3x}}{8}\);

c) \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} = \frac{1}{2} - \frac{{1 - 2x}}{6}\);

d) \(\frac{{x + 6}}{4} - \frac{2}{3} = \frac{{5 - 2x}}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Để giải một phương trình, ta thường sử dụng các quy tắc biến đổi sau:

+ Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tắc chuyển vế);

+ Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

+ Chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{3x - 4}}{2} = \frac{{x + 3}}{5}\)

\(\frac{{5\left( {3x - 4} \right)}}{{10}} = \frac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{10}}\)

\(15x - 20 = 2x + 6\)

\(15x - 2x = 20 + 6\)

\(13x = 26\)

\(x = \frac{{26}}{{13}} = 2\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = 2\)

b) \(\frac{{3x + 5}}{6} = \frac{1}{3} - \frac{{2 + 3x}}{8}\)

\(\frac{{4\left( {3x + 5} \right)}}{{24}} = \frac{8}{{24}} - \frac{{3\left( {2 + 3x} \right)}}{{24}}\)

\(12x + 20 = 8 - 6 - 9x\)

\(12x + 9x = 2 - 20\)

\(21x = - 18\)

\(x = \frac{{ - 18}}{{21}} = \frac{{ - 6}}{7}\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = \frac{{ - 6}}{7}\)

c) \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} = \frac{1}{2} - \frac{{1 - 2x}}{6}\)

\(\frac{{4\left( {x + 1} \right)}}{6} = \frac{3}{6} - \frac{{1 - 2x}}{6}\)

\(4x + 4 = 3 - 1 + 2x\)

\(4x - 2x = 2 - 4\)

\(2x = - 2\)

\(x = - 1\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = - 1\)

d) \(\frac{{x + 6}}{4} - \frac{2}{3} = \frac{{5 - 2x}}{2}\)

\(\frac{{3\left( {x + 6} \right)}}{{12}} - \frac{8}{{12}} = \frac{{6\left( {5 - 2x} \right)}}{{12}}\)

\(3x + 18 - 8 = 30 - 12x\)

\(3x + 12x = 30 - 18 + 8\)

\(15x = 20\)

\(x = \frac{{20}}{{15}} = \frac{4}{3}\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = \frac{4}{3}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 27 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 27 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các định nghĩa, định lý và tính chất của các hình này để giải quyết các bài toán liên quan đến tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc, diện tích và chu vi.

Nội dung bài tập

Bài 4 trang 27 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Dạng 2: Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông khi biết một số thông tin nhất định.
  • Dạng 3: Tính diện tích và chu vi của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông.
  • Dạng 4: Bài toán ứng dụng thực tế liên quan đến các hình này.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 27

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 27, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập. Lưu ý rằng, trước khi bắt đầu giải bài tập, bạn cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.

Ví dụ minh họa (Dạng 1: Chứng minh tứ giác là hình bình hành)

Đề bài: Cho tứ giác ABCD có AB // CD và AB = CD. Chứng minh rằng ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

  1. Xét tứ giác ABCD có AB // CD (giả thiết).
  2. AB = CD (giả thiết).
  3. Suy ra tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Ví dụ minh họa (Dạng 2: Tính độ dài cạnh hình chữ nhật)

Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm và AD = 3cm. Tính độ dài đường chéo AC.

Lời giải:

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ADC, ta có:

AC2 = AD2 + DC2

AC2 = 32 + 52 = 9 + 25 = 34

AC = √34 cm

Mẹo giải bài tập

Để giải bài tập về hình học một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố đã cho.
  • Nắm vững các định nghĩa, định lý và tính chất của các hình.
  • Sử dụng các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
  • Áp dụng định lý Pitago và các công thức tính diện tích, chu vi một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 hoặc trên các trang web học toán online khác.

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã trình bày, bạn sẽ tự tin hơn khi giải bài 4 trang 27 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8