Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 26 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 26 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Thực hiện phép nhân \(\left( {{a^2} - 2a + 4} \right)\left( {a + 2} \right)\), ta nhận được A. \({a^3} - 8\)

Đề bài

Thực hiện phép nhân \(\left( {{a^2} - 2a + 4} \right)\left( {a + 2} \right)\), ta nhận được

A. \({a^3} - 8\)

B. \({a^3} + 8\)

C. \({\left( {a - 2} \right)^3}\)

D. \({\left( {a + 2} \right)^3}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 26 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Thực hiện phép nhân \(\left( {{a^2} - 2a + 4} \right)\left( {a + 2} \right)\), ta nhận được

A. \({a^3} - 8\)

B. \({a^3} + 8\)

C. \({\left( {a - 2} \right)^3}\)

D. \({\left( {a + 2} \right)^3}\)

Lời giải chi tiết

\(\left( {{a^2} - 2a + 4} \right)\left( {a + 2} \right) = {a^3} + {2^3} = {a^3} + 8\)

Chọn B

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3 trang 26 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đa thức, phân thức đại số để giải các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức, cũng như khả năng biến đổi biểu thức đại số một cách linh hoạt.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 26

Bài 3 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với đa thức và phân thức. Cụ thể:

  • Câu a: Thực hiện phép cộng hai đa thức.
  • Câu b: Thực hiện phép trừ hai đa thức.
  • Câu c: Thực hiện phép nhân hai đa thức.
  • Câu d: Thực hiện phép chia hai đa thức.
  • Câu e: Rút gọn biểu thức chứa đa thức và phân thức.

Phương pháp giải bài 3 trang 26

Để giải bài 3 trang 26 một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức.
  2. Biết cách biến đổi biểu thức đại số một cách linh hoạt.
  3. Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 26

Câu a: Thực hiện phép cộng hai đa thức

Để cộng hai đa thức, ta cần kết hợp các đơn thức đồng dạng. Ví dụ, nếu có hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2, thì A + B = (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2) = x2 + 8x + 1.

Câu b: Thực hiện phép trừ hai đa thức

Để trừ hai đa thức, ta cần đổi dấu các đơn thức của đa thức thứ hai rồi cộng với đa thức thứ nhất. Ví dụ, nếu có hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2, thì A - B = (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 5x - 2) = (2x2 + x2) + (3x - 5x) + (-1 - 2) = 3x2 - 2x - 3.

Câu c: Thực hiện phép nhân hai đa thức

Để nhân hai đa thức, ta cần nhân mỗi đơn thức của đa thức thứ nhất với mỗi đơn thức của đa thức thứ hai, sau đó cộng các kết quả lại với nhau. Ví dụ, nếu có hai đa thức A = x + 2 và B = x - 3, thì A * B = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6.

Câu d: Thực hiện phép chia hai đa thức

Để chia hai đa thức, ta có thể sử dụng phương pháp chia đa thức một biến. Ví dụ, để chia đa thức A = x2 + 5x + 6 cho đa thức B = x + 2, ta thực hiện các bước sau:

  1. Chia x2 cho x, được x.
  2. Nhân x với (x + 2), được x2 + 2x.
  3. Trừ (x2 + 2x) từ (x2 + 5x + 6), được 3x + 6.
  4. Chia 3x cho x, được 3.
  5. Nhân 3 với (x + 2), được 3x + 6.
  6. Trừ (3x + 6) từ (3x + 6), được 0.

Vậy, kết quả của phép chia là x + 3.

Câu e: Rút gọn biểu thức chứa đa thức và phân thức

Để rút gọn biểu thức chứa đa thức và phân thức, ta cần thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức, sau đó thu gọn biểu thức lại. Ví dụ, nếu có biểu thức A = (x2 - 1) / (x + 1), ta có thể phân tích x2 - 1 thành (x - 1)(x + 1), sau đó rút gọn biểu thức thành A = (x - 1).

Lưu ý khi giải bài 3 trang 26

Trong quá trình giải bài 3 trang 26, học sinh cần lưu ý:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Sử dụng đúng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán.
  • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo lời giải chi tiết hoặc hỏi thầy cô giáo.

Kết luận

Bài 3 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đa thức và phân thức đại số. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8