Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 9 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.
Các điểm \(A\left( { - 3;8} \right),B\left( { - 2; - 5} \right),C\left( {1;0} \right)\) và \(D\left( {\frac{1}{2};\frac{3}{4}} \right)\) có thuộc đồ thị của hàm số \(y = {x^2} - 1\) hay không? Vì sao?
Đề bài
Các điểm \(A\left( { - 3;8} \right),B\left( { - 2; - 5} \right),C\left( {1;0} \right)\) và \(D\left( {\frac{1}{2};\frac{3}{4}} \right)\) có thuộc đồ thị của hàm số \(y = {x^2} - 1\) hay không? Vì sao?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thay giá trị của hoành độ điểm đó vào hàm số để tìm tung độ:
+ Nếu tung độ tìm được bằng tung độ của điểm đó thì điểm đó thuộc đồ thị hàm số.
+ Nếu tung độ tìm được khác tung độ của điểm đó thì điểm đó không thuộc đồ thị hàm số.
Lời giải chi tiết
Thay \(x = - 3\) vào hàm số \(y = {x^2} - 1\) ta có: \(y = {\left( { - 3} \right)^2} - 1 = 8\). Do đó, điểm \(A\left( { - 3;8} \right)\) thuộc đồ thị của hàm số \(y = {x^2} - 1\)
Thay \(x = - 2\) vào hàm số \(y = {x^2} - 1\) ta có: \(y = {\left( { - 2} \right)^2} - 1 = 3 \ne - 5\). Do đó, điểm \(B\left( { - 2; - 5} \right)\) không thuộc đồ thị của hàm số \(y = {x^2} - 1\)
Thay \(x = 1\) vào hàm số \(y = {x^2} - 1\) ta có: \(y = {1^2} - 1 = 0\). Do đó, điểm \(C\left( {1;0} \right)\) thuộc đồ thị của hàm số \(y = {x^2} - 1\)
Thay \(x = \frac{1}{2}\) vào hàm số \(y = {x^2} - 1\) ta có: \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} - 1 = \frac{{ - 3}}{4} \ne \frac{3}{4}\). Do đó, điểm \(D\left( {\frac{1}{2};\frac{3}{4}} \right)\) không thuộc đồ thị của hàm số \(y = {x^2} - 1\)
Bài 9 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.
Bài tập 9 yêu cầu học sinh chứng minh một số tính chất liên quan đến đường trung bình của tam giác và hình thang. Để giải bài tập này, học sinh cần:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết như sau:
Lời giải:
Gọi M là trung điểm của AB và N là trung điểm của AC. Theo định nghĩa về đường trung bình của tam giác, MN là đường trung bình của tam giác ABC. Do đó, MN song song với BC và MN = 1/2 BC. (Giải thích chi tiết các bước chứng minh, sử dụng các định lý và tính chất đã học).
Lời giải:
Gọi E là trung điểm của AD và F là trung điểm của BC. Theo định nghĩa về đường trung bình của hình thang, EF là đường trung bình của hình thang ABCD. Do đó, EF song song với AB và CD, và EF = (AB + CD)/2. (Giải thích chi tiết các bước chứng minh, sử dụng các định lý và tính chất đã học).
Ngoài bài tập 9, trong sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến đường trung bình của tam giác và hình thang. Để giải các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em học sinh có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 9 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về đường trung bình của tam giác và hình thang. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!
| Khái niệm | Định nghĩa |
|---|---|
| Đường trung bình của tam giác | Đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. |
| Đường trung bình của hình thang | Đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. |