Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 68 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 68 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 68 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 3 trang 68 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các phương pháp giải khác nhau để bạn có thể hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Quan sát Hình 7, biết tứ giác ABHD là hình chữ nhật. Chứng minh rằng:

Đề bài

Quan sát Hình 7, biết tứ giác ABHD là hình chữ nhật. Chứng minh rằng:

a) $B{{D}^{2}}=AB.DC$.

b) $A{{D}^{2}}=BM.BC$.

Giải bài 3 trang 68 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 68 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Sử dụng kiến thức về áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông: Nếu tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết

a) Vì ABHD là hình chữ nhật nên AB//DH, do đó $\widehat{ABD}=\widehat{BDH}$ (hai góc so le trong)

Tam giác ABD và tam giác BDC có: $\widehat{A}=\widehat{DBC}={{90}^{0}},\widehat{ABD}=\widehat{BDH}\left( cmt \right)$

Do đó, $\Delta ABD\backsim \Delta BDC\left( g.g \right)$, do đó $\frac{AB}{BD}=\frac{BD}{DC}$. Vậy $B{{D}^{2}}=AB.DC$

b) Tam giác BMH và tam giác BHC có: $\widehat{HMB}=\widehat{BHC}={{90}^{0}},\widehat{HBM}\ chung$

Do đó, $\Delta BHM\backsim \Delta BCH\left( g.g \right)$, do đó $\frac{BM}{BH}=\frac{BH}{BC}$, hay $B{{H}^{2}}=BM.BC$

Vì ABHD là hình chữ nhật nên $AD=BH$. Do đó, $A{{D}^{2}}=BM.BC$

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3 trang 68 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 68 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 trang 68 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 3 yêu cầu học sinh chứng minh một tính chất liên quan đến hình thang cân. Thông thường, bài tập sẽ cho một hình thang cân ABCD với O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Học sinh cần chứng minh một đẳng thức hoặc một mối quan hệ nào đó giữa các đoạn thẳng hoặc các góc trong hình.

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất của hình thang cân: Hình thang cân có hai cạnh đáy song song, hai cạnh bên bằng nhau và hai góc kề một cạnh bên bằng nhau.
  • Sử dụng tính chất của giao điểm hai đường chéo trong hình thang cân: Giao điểm của hai đường chéo của hình thang cân nằm trên đường trung bình của hình thang.
  • Sử dụng các định lý về tam giác đồng dạng: Nếu có các tam giác đồng dạng trong hình, học sinh có thể sử dụng các tỉ lệ tương ứng để chứng minh các đẳng thức.
  • Sử dụng các tính chất của góc: Các góc so le trong, so le ngoài, đồng vị, trong cùng phía có mối quan hệ với nhau.

Lời giải chi tiết

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OB.

Lời giải:

  1. Xét tam giác ADC và tam giác BCD.
  2. Ta có: AD = BC (tính chất hình thang cân)
  3. ∠DAC = ∠BCD (tính chất hình thang cân)
  4. DC là cạnh chung
  5. Vậy, tam giác ADC và tam giác BCD bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh (c-g-c).
  6. Suy ra, AC = BD (các cạnh tương ứng).
  7. Xét tam giác OAB và tam giác OCD.
  8. Ta có: ∠OAB = ∠OCD (do AB // CD và các góc so le trong bằng nhau)
  9. ∠OBA = ∠ODC (do AB // CD và các góc so le trong bằng nhau)
  10. OA = OB (chứng minh trên)
  11. Vậy, tam giác OAB và tam giác OCD bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc (g-c-g).
  12. Suy ra, OA = OB (các cạnh tương ứng).

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về hình thang cân và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1 trang 68 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
  • Bài 2 trang 68 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
  • Các bài tập khác trong chương trình học Toán 8 về hình thang cân.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hình thang cân, học sinh cần:

  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  • Nắm vững các tính chất của hình thang cân.
  • Sử dụng các định lý và tính chất một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 3 trang 68 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình thang cân và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8