Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 5 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 5 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 5 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Hai người đi xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai thành phố A và B cách nhau 123km, đi ngược chiều nhau. Họ gặp nhau sau 1 giờ 30 phút. Tính tốc độ của mỗi người, biết tốc độ của người đi từ A nhỏ hơn tốc độ của người đi từ B là 2km/h.

Đề bài

Hai người đi xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai thành phố A và B cách nhau 123km, đi ngược chiều nhau. Họ gặp nhau sau 1 giờ 30 phút. Tính tốc độ của mỗi người, biết tốc độ của người đi từ A nhỏ hơn tốc độ của người đi từ B là 2km/h.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

+ Sử dụng kiến thức về các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình để giải bài:

Bước 1: Lập phương trình:

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;

- Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình.

Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

Lời giải chi tiết

Đổi: 1 giờ 30 phút\( = \frac{3}{2}\) giờ.

Gọi tốc độ của người khởi hành từ A là x (km/h). Điều kiện: \(x > 0\)

Tốc độ của người khởi hành từ B là: \(x + 2\left( {km/h} \right)\)

Quãng đường người khởi hành từ A đi được đến khi gặp nhau là: \(\frac{3}{2}x\left( {km} \right)\)

Quãng đường người khởi hành từ B đi được đến khi gặp nhau là: \(\frac{3}{2}\left( {x + 2} \right)\left( {km} \right)\)

Vì hai thành phố A và B cách nhau 123km nên ta có phương trình:

\(\frac{3}{2}x + \frac{3}{2}\left( {x + 2} \right) = 123\)

\(3x + 3 = 123\)

\(x = 40\) (thỏa mãn)

Vậy tốc độ của người đi từ A là 40km/h, tốc độ của người đi từ B là \(40 + 2 = 42\left( {km/h} \right)\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 5 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải các bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về chuyển vế, quy đồng mẫu số, và các phép toán cơ bản để tìm ra nghiệm của phương trình.

Nội dung bài tập

Bài 5 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu giải một phương trình bậc nhất một ẩn cụ thể. Các phương trình này có thể có dạng đơn giản hoặc phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải cẩn thận trong quá trình giải.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 5 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ phương trình cần giải và các yếu tố liên quan.
  2. Chuyển vế: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế và các hạng tử không chứa ẩn sang vế còn lại.
  3. Quy đồng mẫu số (nếu cần): Nếu phương trình có chứa phân số, hãy quy đồng mẫu số để đơn giản hóa phương trình.
  4. Thực hiện các phép toán: Cộng, trừ, nhân, chia các hạng tử để đưa phương trình về dạng đơn giản nhất.
  5. Tìm nghiệm: Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của ẩn để tìm ra nghiệm.
  6. Kiểm tra nghiệm: Thay nghiệm vừa tìm được vào phương trình ban đầu để kiểm tra tính đúng đắn.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có phương trình sau: 2x + 5 = 11

Bước 1: Chuyển vế, ta được: 2x = 11 - 5

Bước 2: Thực hiện phép toán, ta được: 2x = 6

Bước 3: Tìm nghiệm, ta được: x = 6 / 2 = 3

Bước 4: Kiểm tra nghiệm, ta thay x = 3 vào phương trình ban đầu: 2 * 3 + 5 = 6 + 5 = 11. Vậy nghiệm x = 3 là đúng.

Các dạng bài tập thường gặp

  • Phương trình có chứa dấu ngoặc: Cần thực hiện các phép toán trong ngoặc trước khi chuyển vế và quy đồng mẫu số.
  • Phương trình có chứa phân số: Cần quy đồng mẫu số để đơn giản hóa phương trình.
  • Phương trình có chứa ẩn ở cả hai vế: Cần chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế và các hạng tử không chứa ẩn về vế còn lại.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập, bạn cần chú ý đến các quy tắc về dấu âm, dấu dương, và các phép toán cơ bản. Ngoài ra, hãy kiểm tra nghiệm sau khi giải để đảm bảo tính chính xác của kết quả.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tự luyện tập với các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 5 trang 29 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. Bằng cách áp dụng các phương pháp giải và lưu ý quan trọng đã được trình bày ở trên, bạn có thể tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

Công thứcMô tả
ax + b = cPhương trình bậc nhất một ẩn
x = (c - b) / aCông thức nghiệm của phương trình ax + b = c

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8