Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (ôn tập chương 7) trang 48 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 2 (ôn tập chương 7) trang 48 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 2 (ôn tập chương 7) trang 48 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 (ôn tập chương 7) trang 48 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Hãy cùng theo dõi bài giải dưới đây để hiểu rõ hơn về phương pháp giải quyết bài toán này nhé!

Quan sát Hình 1. Biết \(MN = 1cm,\) MM’//NN’, \(OM' = 3cm,M'N' = 1,5cm\), độ dài đoạn thẳng OM trong Hình 1 là

Đề bài

Quan sát Hình 1. Biết \(MN = 1cm,\) MM’//NN’, \(OM' = 3cm,M'N' = 1,5cm\), độ dài đoạn thẳng OM trong Hình 1 là

Giải bài 2 (ôn tập chương 7) trang 48 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

A. 3cm.

B. 1,5cm.

C. 2cm.

D. 2,5cm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (ôn tập chương 7) trang 48 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Sử dụng kiến thức về định lí Thalès trong tam giác để tính: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết

Tam giác ONN’ có: MM’//NN’ nên theo định lí Thalès ta có:

\(\frac{{OM}}{{MN}} = \frac{{OM'}}{{M'N'}}\), suy ra: \(OM = \frac{{MN.OM'}}{{M'N'}} = \frac{{1.3}}{{1,5}} = 2\left( {cm} \right)\)

Chọn C.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2 (ôn tập chương 7) trang 48 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 (ôn tập chương 7) trang 48 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 trong phần ôn tập chương 7 của sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thường tập trung vào việc ôn lại các kiến thức trọng tâm của chương, bao gồm các định lý, tính chất về hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng, và các công thức tính diện tích, thể tích.

Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ đứng: Hiểu rõ các yếu tố cấu tạo, tính chất của hai hình này.
  • Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ đứng: Ghi nhớ và biết cách áp dụng các công thức này vào giải bài tập.
  • Các định lý, tính chất liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ đứng: Ví dụ như định lý Pitago, tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông.

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết bài 2 (ôn tập chương 7) trang 48 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. (Lưu ý: Vì không có nội dung bài tập cụ thể, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa về cách giải một dạng bài tập thường gặp trong phần ôn tập này.)

Ví dụ minh họa:

Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm. Tính:

  1. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
  2. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
  3. Thể tích của hình hộp chữ nhật.

Giải:

1. Diện tích xung quanh:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: 2(a + b)h, trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng, h là chiều cao.

Thay số: Diện tích xung quanh = 2(8 + 6) * 5 = 2 * 14 * 5 = 140 cm2

2. Diện tích toàn phần:

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: 2(ab + ah + bh).

Thay số: Diện tích toàn phần = 2(8 * 6 + 8 * 5 + 6 * 5) = 2(48 + 40 + 30) = 2 * 118 = 236 cm2

3. Thể tích:

Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: a * b * h.

Thay số: Thể tích = 8 * 6 * 5 = 240 cm3

Kết luận:

  • Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 140 cm2.
  • Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là 236 cm2.
  • Thể tích của hình hộp chữ nhật là 240 cm3.

Các bài tập trong phần ôn tập chương 7 thường yêu cầu các em vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán nhé!

Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải khác tại giaibaitoan.com để hiểu rõ hơn về các dạng bài tập và phương pháp giải quyết. Chúng tôi luôn cập nhật những lời giải mới nhất và chính xác nhất để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Lưu ý quan trọng:

Khi giải các bài tập về hình học, các em nên vẽ hình để dễ dàng hình dung và tìm ra phương pháp giải quyết phù hợp. Đồng thời, hãy kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8