Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 45 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 6 trang 45 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 6 trang 45 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 6 trang 45 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy logic và vận dụng kiến thức đã học. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, chi tiết, kèm theo các bước giải cụ thể để bạn có thể dễ dàng theo dõi và nắm bắt.

Cho tam giác OPQ cân tại O có I là trung điểm của PQ. Kẻ IM//QO\(\left( {M \in OP} \right)\), IN//PO \(\left( {N \in QO} \right)\). Chứng minh:

Đề bài

Cho tam giác OPQ cân tại O có I là trung điểm của PQ. Kẻ IM//QO\(\left( {M \in OP} \right)\), IN//PO \(\left( {N \in QO} \right)\). Chứng minh:

a) Tam giác IMN cân tại I.

b) OI là đường trung trực của MN.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 45 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

+ Sử dụng kiến thức về đường trung bình của tam giác để chứng minh: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.

+ Sử dụng kiến thức về tính chất của đường trung bình của tam giác để chứng minh: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. 

Lời giải chi tiết

Giải bài 6 trang 45 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

a) Tam giác OPQ có: \(IP = IQ\), IM//QO nên \(MO = MP\)

Tam giác OPQ có: \(IP = IQ\), \(MO = MP\) nên IM là đường trung bình của tam giác OPQ, suy ra \(IM = \frac{1}{2}QO\)

Tương tự ta có: \(IN = \frac{1}{2}PO\).

Mà \(PO = QO\) (do tam giác POQ cân tại O) nên \(IM = IN\), suy ra tam giác IMN cân tại I.

b) Gọi K là giao điểm của IO và MN.

Tam giác OPQ có: \(MO = MP\), \(NO = NQ\) nên MN là đường trung bình của tam giác OPQ, suy ra MN//PQ (1).

Tam giác OPQ cân tại O có OI là đường trung tuyến nên OI cũng là đường cao của tam giác OPQ.

Suy ra: \(OI \bot PQ\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: \(MN \bot OI\) tại K hay \(MN \bot IK\)

Mà tam giác IMN cân tại I nên IK là đường trung trực của MN hay OI là đường trung trực của MN.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6 trang 45 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 45 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 6 trang 45 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về các tứ giác đặc biệt, cụ thể là hình thang cân. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải quyết các vấn đề liên quan đến độ dài cạnh, góc và đường trung bình.

Nội dung bài tập

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân: Dựa vào các điều kiện nhận biết hình thang cân (hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau, hoặc hai góc kề một cạnh bên bằng nhau).
  • Tính độ dài các cạnh và đường trung bình của hình thang cân: Sử dụng các tính chất về độ dài cạnh bên, cạnh đáy và đường trung bình của hình thang cân.
  • Tính các góc của hình thang cân: Vận dụng tính chất về các góc kề một cạnh bên bằng nhau và tổng các góc trong một tứ giác bằng 360 độ.
  • Ứng dụng hình thang cân vào giải quyết các bài toán thực tế: Liên hệ với các tình huống thực tế để áp dụng kiến thức về hình thang cân.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 6 trang 45 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2 một cách hiệu quả, bạn cần:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán để dễ dàng hình dung và tìm ra hướng giải.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
  4. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các định nghĩa, tính chất và định lý liên quan đến hình thang cân để giải bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 6cm, CD = 10cm, AD = BC = 5cm. Tính chiều cao của hình thang.

Giải:

Kẻ AH và BK vuông góc với CD (H, K thuộc CD). Khi đó, AH = BK là chiều cao của hình thang.

Vì ABCD là hình thang cân nên DH = KC = (CD - AB) / 2 = (10 - 6) / 2 = 2cm.

Xét tam giác vuông ADH, ta có: AH2 = AD2 - DH2 = 52 - 22 = 21.

Vậy, AH = √21 cm. Do đó, chiều cao của hình thang ABCD là √21 cm.

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về hình thang cân, bạn có thể sử dụng các mẹo sau:

  • Sử dụng tính chất đối xứng: Hình thang cân có tính chất đối xứng qua đường trung bình, do đó bạn có thể tận dụng tính chất này để giải quyết bài toán.
  • Chia nhỏ bài toán: Nếu bài toán phức tạp, bạn có thể chia nhỏ thành các bài toán nhỏ hơn để dễ dàng giải quyết.
  • Sử dụng các công thức: Nắm vững các công thức tính diện tích, chu vi, đường trung bình của hình thang cân để áp dụng vào giải bài toán.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về hình thang cân và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tham khảo các bài tập sau:

  • Bài 7 trang 45 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
  • Bài 8 trang 45 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
  • Các bài tập tương tự trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 6 trang 45 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về các tính chất và ứng dụng của hình thang cân. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải nhanh trên đây, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8