Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 25 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 25 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 25 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 8 trang 25 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Tính: a) \(\left( {\frac{1}{y} + \frac{2}{{x - y}}} \right)\left( {x - \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}} \right)\);

Đề bài

Tính:

a) \(\left( {\frac{1}{y} + \frac{2}{{x - y}}} \right)\left( {x - \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}} \right)\);

b) \(\left( {\frac{x}{{x + 1}} + 1} \right):\left( {1 - \frac{{3{x^2}}}{{1 - {x^2}}}} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 25 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

+ Sử dụng kiến thức nhân hai phân thức để tính: Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau: \(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B.D}}\)

+ Sử dụng kiến thức chia hai phân thức để tính: Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) (C khác đa thức không), ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\): \(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B}.\frac{D}{C}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\left( {\frac{1}{y} + \frac{2}{{x - y}}} \right)\left( {x - \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}} \right) = \frac{{x - y + 2y}}{{y\left( {x - y} \right)}}.\frac{{x\left( {x + y} \right) - {x^2} - {y^2}}}{{x + y}}\)

\( = \frac{{x + y}}{{y\left( {x - y} \right)}}.\frac{{{x^2} + xy - {x^2} - {y^2}}}{{x + y}} = \frac{{\left( {x + y} \right)y\left( {x - y} \right)}}{{y\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} = 1\)

b) \(\left( {\frac{x}{{x + 1}} + 1} \right):\left( {1 - \frac{{3{x^2}}}{{1 - {x^2}}}} \right) = \frac{{x + x + 1}}{{x + 1}}:\frac{{1 - {x^2} - 3{x^2}}}{{1 - {x^2}}} = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}.\frac{{\left( {1 - x} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{1 - 4{x^2}}}\)

\( = \frac{{\left( {2x + 1} \right)\left( {1 - x} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {1 - 2x} \right)\left( {1 + 2x} \right)}} = \frac{{x - 1}}{{2x - 1}}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 8 trang 25 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 25 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 8 trang 25 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc, công thức đã học để đơn giản hóa biểu thức, giải phương trình hoặc chứng minh đẳng thức.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 25

Bài 8 trang 25 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thu gọn biểu thức đại số: Học sinh cần sử dụng các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia để thu gọn biểu thức về dạng đơn giản nhất.
  • Dạng 2: Giải phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh cần áp dụng các bước giải phương trình đã học để tìm ra giá trị của ẩn số.
  • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức đại số: Học sinh cần biến đổi một vế của đẳng thức để đưa về dạng tương đương với vế còn lại.
  • Dạng 4: Bài toán thực tế: Một số bài tập có thể được trình bày dưới dạng bài toán thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 8 trang 25

Để giúp bạn giải bài 8 trang 25 một cách hiệu quả, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Thu gọn biểu thức đại số

Ví dụ: Thu gọn biểu thức sau: 3x + 2(x - 1) - 5x

Giải:

  1. Mở ngoặc: 3x + 2x - 2 - 5x
  2. Gộp các số hạng đồng dạng: (3x + 2x - 5x) - 2
  3. Thu gọn: 0x - 2 = -2
  4. Vậy, biểu thức thu gọn là -2.

Dạng 2: Giải phương trình bậc nhất một ẩn

Ví dụ: Giải phương trình sau: 2x + 3 = 7

Giải:

  1. Chuyển vế: 2x = 7 - 3
  2. Thu gọn: 2x = 4
  3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2
  4. Vậy, nghiệm của phương trình là x = 2.

Dạng 3: Chứng minh đẳng thức đại số

Ví dụ: Chứng minh đẳng thức sau: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2

Giải:

(a + b)2 = (a + b)(a + b) = a(a + b) + b(a + b) = a2 + ab + ba + b2 = a2 + 2ab + b2

Vậy, đẳng thức được chứng minh.

Lưu ý khi giải bài 8 trang 25

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Chú ý đến các quy tắc về dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế.
  • Vận dụng linh hoạt các công thức và quy tắc đã học.
  • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo các nguồn tài liệu khác hoặc hỏi thầy cô giáo.

Tầm quan trọng của việc giải bài tập Toán 8

Việc giải bài tập Toán 8 không chỉ giúp bạn nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và sự kiên trì. Đây là những kỹ năng vô cùng quan trọng không chỉ trong học tập mà còn trong cuộc sống.

Kết luận

Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 8 trang 25 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8