Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 25 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 25 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 25 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5 trang 25 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính: a) \(\frac{{{x^2} - 5x}}{{4{y^2}}}:\frac{{5x}}{{2y}}\);

Đề bài

Tính:

a) \(\frac{{{x^2} - 5x}}{{4{y^2}}}:\frac{{5x}}{{2y}}\);

b) \(\frac{{{x^2} - 1}}{y}:\frac{{x + 1}}{{{y^2}}}\);

c) \(\left( {{x^2} - 2xy} \right):\frac{{5x - 10y}}{x}\);

d) \(\frac{{{x^2} - x}}{{x - y}}:\left( {{x^2} + xy} \right)\);

e) \(\left( {16 - {x^2}} \right):\left( {{x^2} - 4x} \right)\);

g) \(\frac{{4{y^2} - {x^2}}}{{{x^2} + 2xy + {y^2}}}:\frac{{x - 2y}}{{2{x^2} + 2xy}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 25 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng kiến thức chia hai phân thức để tính: Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) (C khác đa thức không), ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\): \(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B}.\frac{D}{C}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{{x^2} - 5x}}{{4{y^2}}}:\frac{{5x}}{{2y}} = \frac{{x\left( {x - 5} \right)}}{{2.2y.y}}.\frac{{2y}}{{5x}} = \frac{{x\left( {x - 5} \right)2y}}{{2.2y.y.5x}} = \frac{{x - 5}}{{10y}}\) ;

b) \(\frac{{{x^2} - 1}}{y}:\frac{{x + 1}}{{{y^2}}} = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{y}.\frac{{y.y}}{{x + 1}} = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right).y.y}}{{y\left( {x + 1} \right)}} = y\left( {x - 1} \right)\);

c) \(\left( {{x^2} - 2xy} \right):\frac{{5x - 10y}}{x} = x\left( {x - 2y} \right).\frac{x}{{5\left( {x - 2y} \right)}} = \frac{{x\left( {x - 2y} \right).x}}{{5\left( {x - 2y} \right)}} = \frac{{{x^2}}}{5}\);

d) \(\frac{{{x^2} - x}}{{x - y}}:\left( {{x^2} + xy} \right) = \frac{{x\left( {x - 1} \right)}}{{x - y}}.\frac{1}{{x\left( {x + y} \right)}} = \frac{{x\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - y} \right)x\left( {x + y} \right)}} = \frac{{x - 1}}{{{x^2} - {y^2}}}\);

e) \(\left( {16 - {x^2}} \right):\left( {{x^2} - 4x} \right) = \left( {4 - x} \right)\left( {4 + x} \right).\frac{1}{{x\left( {x - 4} \right)}} = \frac{{\left( {4 - x} \right)\left( {4 + x} \right)}}{{x\left( {x - 4} \right)}} = \frac{{ - x - 4}}{x}\); 

g) \(\frac{{4{y^2} - {x^2}}}{{{x^2} + 2xy + {y^2}}}:\frac{{x - 2y}}{{2{x^2} + 2xy}} = \frac{{\left( {2y - x} \right)\left( {2y + x} \right)}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}.\frac{{2x\left( {x + y} \right)}}{{x - 2y}}\)

\( = \frac{{\left( {2y - x} \right)\left( {2y + x} \right)2x\left( {x + y} \right)}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}\left( {x - 2y} \right)}} = \frac{{ - 2x\left( {x + 2y} \right)}}{{x + y}}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 25 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 25 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 25 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các định nghĩa, định lý liên quan đến hình thang cân để có thể giải quyết một cách chính xác.

Nội dung bài tập

Bài 5 yêu cầu học sinh chứng minh một số tính chất liên quan đến hình thang cân. Thông thường, bài tập sẽ cho một hình thang cân ABCD với O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Học sinh cần chứng minh các tính chất như:

  • OA = OC
  • OB = OD
  • ∠OAD = ∠OCD
  • ∠OBA = ∠ODC

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các phương pháp chứng minh sau:

  1. Sử dụng tính chất của hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau. Từ đó suy ra các góc đáy bằng nhau.
  2. Sử dụng tính chất của giao điểm hai đường chéo trong hình thang cân: Giao điểm của hai đường chéo của hình thang cân nằm trên đường trung bình của hình thang.
  3. Sử dụng các định lý về tam giác: Ví dụ, định lý về hai tam giác bằng nhau (cạnh - góc - cạnh, góc - cạnh - góc, cạnh - cạnh - cạnh).
  4. Sử dụng các tính chất của góc: Ví dụ, hai góc đối đỉnh bằng nhau, hai góc so le trong bằng nhau.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 25

a) Chứng minh OA = OC:

Xét tam giác ADC và tam giác BCD, ta có:

  • AD = BC (tính chất hình thang cân)
  • ∠ADC = ∠BCD (tính chất hình thang cân)
  • DC chung

Do đó, tam giác ADC bằng tam giác BCD (cạnh - góc - cạnh). Suy ra OA = OC (các cạnh tương ứng).

b) Chứng minh OB = OD:

Xét tam giác ABC và tam giác ABD, ta có:

  • AB chung
  • ∠BAC = ∠ABD (tính chất hình thang cân)
  • AC = BD (tính chất hình thang cân)

Do đó, tam giác ABC bằng tam giác ABD (cạnh - góc - cạnh). Suy ra OB = OD (các cạnh tương ứng).

c) Chứng minh ∠OAD = ∠OCD:

Vì OA = OC (đã chứng minh) nên tam giác OAC cân tại O. Suy ra ∠OAC = ∠OCA.

Vì AD // BC (tính chất hình thang) nên ∠OAD = ∠OCB (so le trong).

Mà ∠OCB = ∠OCA (do ∠OAC = ∠OCA) nên ∠OAD = ∠OCD.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hình thang cân, học sinh cần:

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố.
  • Nắm vững các định nghĩa, định lý liên quan đến hình thang cân.
  • Sử dụng các phương pháp chứng minh phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về hình thang cân, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 6 trang 25 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo
  • Bài 7 trang 25 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Kết luận

Bài 5 trang 25 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các tính chất của hình thang cân. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập Toán 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8