Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 93 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 8 trang 93 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế liên quan đến ứng dụng của tam giác đồng dạng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tỉ lệ thức, các trường hợp đồng dạng của tam giác để tìm ra các đại lượng chưa biết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một hộp chứa 5 lá thăm cùng loại được đánh số 4; 7; 19; 23; 25. Lấy ra ngẫu nhiên 1 lá thăm từ hộp. Hãy sắp xếp các biến cố sau theo thứ tự xác suất xảy ra tăng dần.

Đề bài

Một hộp chứa 5 lá thăm cùng loại được đánh số 4; 7; 19; 23; 25. Lấy ra ngẫu nhiên 1 lá thăm từ hộp. Hãy sắp xếp các biến cố sau theo thứ tự xác suất xảy ra tăng dần.

A: “Lá thăm được lấy ra ghi số lẻ”;

B: “Lá thăm được lấy ra ghi số nhỏ hơn 10”;

C: “Lá thăm được lấy ra ghi số nguyên tố”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về xác suất của biến cố để tính: Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay một phép thử đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất của biến cố A là tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho A và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:

Giải bài 8 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Lưu ý: Để nhận biết các kết quả có cùng khả năng, chú ý đến các “từ khóa” liên quan đến phép thử: đồng xu, xúc xắc cân đối đồng chất; các thẻ cùng loại, cùng kích thước; quả bóng, viên bi có cùng kích thước khối lượng

Lời giải chi tiết

Vì hộp chứa 5 lá thăm cùng loại nên có 5 kết quả có cùng khả năng xảy ra đối với phép thử lấy ra ngẫu nhiên 1 lá thăm từ hộp.

Số các kết quả thuận lợi của biến cố A là 4. Xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{4}{5}\)

Số các kết quả thuận lợi của biến cố B là 2. Xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{2}{5}\)

Số các kết quả thuận lợi của biến cố C là 3. Xác suất của biến cố C là: \(P\left( C \right) = \frac{3}{5}\)

Vậy biến cố sau theo thứ tự xác suất xảy ra tăng dần là: B, C, A.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 8 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 93 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8 trang 93 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về tam giác đồng dạng vào giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Tam giác đồng dạng: Định nghĩa, các trường hợp đồng dạng (g-g, g-g-g, c-c-c).
  • Tỉ lệ thức: Cách lập và giải tỉ lệ thức.
  • Ứng dụng của tam giác đồng dạng: Tính độ dài đoạn thẳng, chiều cao, góc trong các tam giác đồng dạng.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài 8 trang 93 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2:

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết) để giúp hình dung rõ hơn về bài toán.

Áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng

Xác định các tam giác đồng dạng trong hình vẽ. Sử dụng các trường hợp đồng dạng đã học để chứng minh hai tam giác đồng dạng. Lập tỉ lệ thức giữa các cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng.

Giải phương trình và tìm kết quả

Giải phương trình để tìm ra các đại lượng chưa biết. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý của bài toán.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu tính độ dài đoạn thẳng AB trong hình vẽ, biết rằng tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C' và các cạnh tương ứng có độ dài như sau: AB = ?, BC = 5cm, CA = 7cm, B'C' = 10cm, C'A' = 14cm.

Ta có tỉ lệ thức:

AB/A'B' = BC/B'C' = CA/C'A'

Thay các giá trị đã biết vào tỉ lệ thức, ta được:

AB/A'B' = 5/10 = 7/14 = 1/2

Từ đó, ta có AB = (1/2) * A'B'. Nếu A'B' = 6cm thì AB = 3cm.

Lưu ý khi giải bài tập

Luôn vẽ hình minh họa để giúp hình dung rõ hơn về bài toán.

Kiểm tra kỹ các điều kiện của bài toán để đảm bảo tính chính xác của kết quả.

Sử dụng các công thức và định lý đã học một cách chính xác.

Rèn luyện thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về tam giác đồng dạng và ứng dụng vào giải bài tập, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 8 trang 93 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế liên quan đến tam giác đồng dạng. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, phân tích đề bài một cách cẩn thận và áp dụng các công thức và định lý đã học, học sinh có thể giải bài tập này một cách hiệu quả.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập Toán 8 và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8