Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 69 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 5 trang 69 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 5 trang 69 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 5 trang 69 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các dạng bài tập liên quan đến hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để chứng minh các tính chất hình học, tính toán diện tích, chu vi hoặc giải các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 5 trang 69, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ theo tỉ số đồng dạng $k=\frac{AB}{MN}=\frac{2}{3}$. Kẻ đường cao AH của tam giác ABC và đường cao MK của tam giác MNP.

Đề bài

Cho $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ theo tỉ số đồng dạng $k=\frac{AB}{MN}=\frac{2}{3}$. Kẻ đường cao AH của tam giác ABC và đường cao MK của tam giác MNP.

a) Chứng minh rằng $\Delta ABH\backsim \Delta MNK$. Tính tỉ số $\frac{AH}{MK}$.

b) Biết diện tích tam giác ABC bằng $56c{{m}^{2}}$. Tính diện tích tam giác MNP.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 69 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông: Nếu tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 trang 69 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

a) Vì $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ (gt) nên $\widehat{B}=\widehat{N}$

Tam giác ABH và tam giác MNK có: $\widehat{AHB}=\widehat{MKN}={{90}^{0}},\widehat{B}=\widehat{N}$

Do đó, $\Delta ABH\backsim \Delta MNK\left( g.g \right)$, do đó $\frac{AH}{MK}=\frac{AB}{MN}=\frac{2}{3}$

b) Vì $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ nên $\frac{{{S}_{\Delta ABC}}}{{{S}_{\Delta MNP}}}={{k}^{2}}$, hay $\frac{56}{{{S}_{\Delta MNP}}}={{\left( \frac{2}{3} \right)}^{2}}$, vậy ${{S}_{\Delta MNP}}=126\left( c{{m}^{2}} \right)$

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 69 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 69 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5 trang 69 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, giaibaitoan.com xin trình bày hướng dẫn chi tiết như sau:

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 5 trang 69, đề bài thường yêu cầu chúng ta chứng minh một tính chất hình học, tính toán diện tích hoặc chu vi của một hình, hoặc giải một bài toán liên quan đến hình học.

Các kiến thức cần nắm vững

Để giải bài 5 trang 69, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Các định nghĩa, tính chất của các hình hình học (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành,...)
  • Các công thức tính diện tích, chu vi của các hình hình học
  • Các định lý liên quan đến tam giác đồng dạng, tam giác vuông,...)
  • Kỹ năng vẽ hình và phân tích hình học

Lời giải chi tiết bài 5 trang 69

(Nội dung lời giải chi tiết cho từng ý của bài 5 trang 69 sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ:)

a) Chứng minh rằng...

Để chứng minh rằng..., ta sử dụng kiến thức về... và áp dụng định lý... để suy ra kết quả.

b) Tính diện tích hình...

Để tính diện tích hình..., ta sử dụng công thức tính diện tích hình... và thay các giá trị đã biết vào công thức để tính toán.

Ví dụ minh họa

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập, chúng ta cùng xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 5cm. Tính diện tích hình vuông ABCD.

Lời giải:

Diện tích hình vuông ABCD là: 5cm * 5cm = 25cm2

Bài tập luyện tập

Để rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:

  1. Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.
  2. Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm, BC = 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
  3. Bài 3: Cho hình thoi ABCD có đường chéo AC = 6cm, BD = 8cm. Tính diện tích hình thoi ABCD.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để giúp hiểu rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các kiến thức đã học để giải bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 5 trang 69 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết của giaibaitoan.com, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

HìnhCông thức
Tam giácS = 1/2 * đáy * chiều cao
Hình vuôngS = cạnh * cạnh
Hình chữ nhậtS = chiều dài * chiều rộng
Bảng tổng hợp công thức tính diện tích các hình cơ bản

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8