Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 92 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 92 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 92 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 3 trang 92 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các dạng bài tập liên quan đến hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để chứng minh các tính chất hình học, tính toán diện tích, chu vi hoặc giải các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 3 trang 92, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Có 46% học sinh ở một trường trung học cơ sở thường xuyên đi đến trường bằng xe buýt.

Đề bài

Có 46% học sinh ở một trường trung học cơ sở thường xuyên đi đến trường bằng xe buýt. Gặp ngẫu nhiên một học sinh của trường. Xác suất học sinh đó không thường đi xe buýt đến trường là

A. 0,16.

B. 0,94.

C. 0,54.

D. 0,35.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 92 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về xác suất của biến cố để tính: Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay một phép thử đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất của biến cố A là tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho A và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:

Giải bài 3 trang 92 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Lưu ý: Để nhận biết các kết quả có cùng khả năng, chú ý đến các “từ khóa” liên quan đến phép thử: đồng xu, xúc xắc cân đối đồng chất; các thẻ cùng loại, cùng kích thước; quả bóng, viên bi có cùng kích thước khối lượng.

Lời giải chi tiết

Xác suất học sinh đó không thường đi xe buýt đến trường là: \(1 - 0,46 = 0,54\)

Chọn C.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3 trang 92 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 92 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 trang 92 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như định lý Thales, định lý Pythagoras, các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông và các công thức tính diện tích, chu vi.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. Vẽ hình minh họa nếu cần thiết để giúp hình dung rõ hơn về bài toán.

Các bước giải bài 3 trang 92

Bài 3 thường bao gồm nhiều ý nhỏ, mỗi ý yêu cầu học sinh thực hiện một công việc cụ thể. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải từng ý của bài 3:

  1. Ý 1: (Nêu rõ yêu cầu của ý 1 và hướng dẫn giải chi tiết, kèm theo các bước thực hiện và giải thích rõ ràng). Ví dụ: Chứng minh rằng hai tam giác bằng nhau. Sử dụng các tiêu chí bằng nhau của tam giác (cạnh - cạnh - cạnh, cạnh - góc - cạnh, góc - cạnh - góc) để chứng minh.
  2. Ý 2: (Nêu rõ yêu cầu của ý 2 và hướng dẫn giải chi tiết, kèm theo các bước thực hiện và giải thích rõ ràng). Ví dụ: Tính độ dài một đoạn thẳng. Sử dụng định lý Pythagoras hoặc các tính chất của tam giác đồng dạng để tính toán.
  3. Ý 3: (Nêu rõ yêu cầu của ý 3 và hướng dẫn giải chi tiết, kèm theo các bước thực hiện và giải thích rõ ràng). Ví dụ: Tính diện tích một hình. Sử dụng các công thức tính diện tích của các hình học cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn) để tính toán.

Ví dụ minh họa

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 3, chúng ta cùng xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD, biết AB = 5cm, AD = 3cm và góc BAD = 60 độ. Tính diện tích hình bình hành ABCD.

Giải:

  • Diện tích hình bình hành ABCD được tính theo công thức: S = AB * AD * sin(BAD)
  • Thay số vào công thức, ta có: S = 5 * 3 * sin(60) = 15 * (√3/2) ≈ 12.99 cm2

Lưu ý khi giải bài

Khi giải bài 3 trang 92, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Vẽ hình minh họa để giúp hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải toán, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1 trang 92 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
  • Bài 2 trang 92 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
  • Bài 4 trang 92 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Kết luận

Bài 3 trang 92 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8