Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 45 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 45 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 45 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 3 trang 45 trong sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúng tôi cam kết giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Cho tam giác ABC, hai đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G \(\left( {M \in AC,N \in AB} \right)\). Gọi D, E lần lượt là trung điểm của GB, GC. Chứng minh:

Đề bài

Cho tam giác ABC, hai đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G \(\left( {M \in AC,N \in AB} \right)\). Gọi D, E lần lượt là trung điểm của GB, GC. Chứng minh:

a) MN//DE

b) ND//ME

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 45 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

+ Sử dụng kiến thức về đường trung bình của tam giác để chứng minh: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.

+ Sử dụng kiến thức về tính chất của đường trung bình của tam giác để chứng minh: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

Lời giải chi tiết

Giải bài 3 trang 45 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

a) Vì BM và CN là các đường trung tuyến của tam giác ABC nên \(AM = MC,AN = NB\)

Tam giác ABC có: \(AM = MC,AN = NB\) nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.

Do đó, \(MN//BC,MN = \frac{1}{2}BC\)

Tam giác GBC có: D, E lần lượt là trung điểm của GB, GC nên DE là đường trung bình của tam giác GBC.

Do đó, DE//BC, \(DE = \frac{1}{2}BC\)

Ta có: MN//BC, DE//BC nên MN//DE

b) Tứ giác MNDE có: MN//DE, \(MN = DE\left( { = \frac{{BC}}{2}} \right)\)

Do đó, tứ giác MNDE là hình bình hành. Do đó, ND//ME

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3 trang 45 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 45 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 3 trang 45 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các định nghĩa, định lý liên quan đến hình thang cân, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán chứng minh và tính toán.

Nội dung bài 3 trang 45

Bài 3 thường bao gồm các yêu cầu sau:

  • Chứng minh một tính chất liên quan đến hình thang cân: Ví dụ, chứng minh rằng hai đường chéo của hình thang cân bằng nhau.
  • Tính toán độ dài các cạnh, đường cao của hình thang cân: Dựa vào các dữ kiện đã cho, sử dụng các công thức và định lý để tính toán.
  • Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân: Áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3 trang 45

Để giải bài 3 trang 45 một cách hiệu quả, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và những điều cần chứng minh hoặc tính toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, chú thích các điểm, đường thẳng và góc quan trọng.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các kiến thức, định lý, công thức cần sử dụng để giải bài toán.
  4. Lập luận logic: Xây dựng các lập luận logic, chặt chẽ để chứng minh hoặc tính toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 3 trang 45

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AD = BC. Chứng minh rằng AC = BD.

Lời giải:

Xét hai tam giác ADC và BCD, ta có:

  • AD = BC (giả thiết)
  • ∠ADC = ∠BCD (tính chất hình thang cân)
  • DC là cạnh chung

Vậy, ΔADC = ΔBCD (c-g-c). Suy ra AC = BD (hai cạnh tương ứng).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 3 trang 45, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình thang cân. Để giải quyết các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất của hình thang cân: Hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau, hai góc kề một cạnh bên bằng nhau.
  • Sử dụng các định lý về tam giác: Định lý Pitago, định lý Thales, định lý về góc và cạnh đối diện trong tam giác.
  • Sử dụng các công thức tính diện tích: Diện tích hình thang, diện tích tam giác.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Bạn cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Kết luận

Bài 3 trang 45 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về hình thang cân và các tính chất của nó. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn sẽ tự tin giải quyết bài toán này và các bài toán tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8