Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 26 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 10 trang 26 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 10 trang 26 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 10 trang 26 trong sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải cụ thể để giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Kết quả của phép chia \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{6xy}}:\frac{{x - y}}{{3y}}\) là A. \(\frac{{x + y}}{{2x}}\)

Đề bài

Kết quả của phép chia \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{6xy}}:\frac{{x - y}}{{3y}}\) là

A. \(\frac{{x + y}}{{2x}}\)

B. \(\frac{{x + y}}{{18x}}\)

C. \(\frac{{2\left( {x + y} \right)}}{x}\)

D. \(\frac{{x + y}}{{18x{y^2}}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 26 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng kiến thức chia hai phân thức để tính: Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) (C khác đa thức không), ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\): \(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B}.\frac{D}{C}\)

Lời giải chi tiết

Sử dụng kiến thức chia hai phân thức để tính: Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) (C khác đa thức không), ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\): \(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B}.\frac{D}{C}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 10 trang 26 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10 trang 26 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 10 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các chủ đề về đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, hoặc các bài toán liên quan đến hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Đa thức: Định nghĩa, các phép toán trên đa thức (cộng, trừ, nhân, chia).
  • Phân tích đa thức thành nhân tử: Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử (đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức).
  • Hình học: Các định lý, tính chất liên quan đến hình học (tam giác, tứ giác, đường thẳng, góc).

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài 10 trang 26, chia theo từng dạng bài tập thường gặp:

Dạng 1: Bài tập về đa thức

Nếu bài tập yêu cầu thực hiện các phép toán trên đa thức, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các đa thức: Xác định rõ các đa thức được cho trong bài tập.
  2. Thực hiện phép toán: Thực hiện các phép toán (cộng, trừ, nhân, chia) theo đúng quy tắc.
  3. Rút gọn đa thức: Rút gọn đa thức sau khi thực hiện phép toán.

Ví dụ:

Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = x2 - 2x + 3. Tính A + B.

Giải:

A + B = (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 3) = 2x2 + x2 + 3x - 2x - 1 + 3 = 3x2 + x + 2.

Dạng 2: Bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử

Nếu bài tập yêu cầu phân tích đa thức thành nhân tử, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Tìm nhân tử chung: Tìm nhân tử chung của các hạng tử trong đa thức.
  2. Đặt nhân tử chung: Đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc.
  3. Phân tích đa thức trong ngoặc: Tiếp tục phân tích đa thức trong ngoặc nếu có thể.

Ví dụ:

Phân tích đa thức 4x2 - 8x thành nhân tử.

Giải:

4x2 - 8x = 4x(x - 2).

Dạng 3: Bài tập về hình học

Nếu bài tập liên quan đến hình học, bạn cần:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa cho bài tập.
  2. Xác định các yếu tố: Xác định các yếu tố quan trọng trong hình (góc, cạnh, đường thẳng).
  3. Áp dụng định lý, tính chất: Áp dụng các định lý, tính chất liên quan để giải bài tập.

Ví dụ:

Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

Giải:

Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC, ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25.

Suy ra BC = √25 = 5cm.

Lưu ý:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải bài 10 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo một cách dễ dàng. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8