Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 13 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 6 trang 13 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 6 trang 13 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 6 trang 13 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép biến đổi đại số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 6 trang 13, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hàm số (y = 3x + 6). a) Vẽ đồ thị của hàm số trên mặt phẳng tọa độ Oxy.

Đề bài

Cho hàm số \(y = 3x + 6\).

a) Vẽ đồ thị của hàm số trên mặt phẳng tọa độ Oxy.

b) Gọi A, B lần lượt là giao điểm của đồ thị hàm số trên với trục Ox, Oy. Xác định tọa độ của A, B và diện tích của tam giác AOB. (Đơn vị đo trên các trục tọa độ là cm.)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 13 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

Bước 1: Cho \(x = 0\) thì \(y = b\), ta được điểm M (0; b) trên Oy.

Cho \(y = 0\) thì \(x = \frac{{ - b}}{a}\), ta được điểm \(N\left( {\frac{{ - b}}{a};0} \right)\) trên Ox.

Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm M và N, ta được đồ thị của hàm số \(y = ax + b\).

Lời giải chi tiết

a) Đồ thị hàm số \(y = 3x + 6\) đi qua A (0; 6) và B (-2; 0).

Giải bài 6 trang 13 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

b) Ta có: \(OA = 6;OB = 2\)

Diện tích tam giác AOB vuông tại O là:

\({S_{AOB}} = \frac{1}{2}OA.OB = \frac{1}{2}.6.2 = 6\left( {c{m^2}} \right)\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6 trang 13 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 13 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6 trang 13 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đa thức, phân thức và các phép toán trên chúng. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc biến đổi đại số.

Nội dung bài tập 6 trang 13

Bài tập 6 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Rút gọn biểu thức đại số: Yêu cầu học sinh sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức, phân thức để đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất.
  • Tìm giá trị của biểu thức: Yêu cầu học sinh thay các giá trị cụ thể của biến vào biểu thức và tính toán kết quả.
  • Chứng minh đẳng thức: Yêu cầu học sinh biến đổi một vế của đẳng thức để đưa về dạng tương đương với vế còn lại.
  • Giải phương trình: Yêu cầu học sinh tìm giá trị của biến sao cho phương trình được thỏa mãn.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 13

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 6 trang 13, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài:

Dạng 1: Rút gọn biểu thức đại số

Ví dụ: Rút gọn biểu thức sau: (x + 2)(x - 2) + x2

Lời giải:

  1. Sử dụng công thức (a + b)(a - b) = a2 - b2 để khai triển (x + 2)(x - 2) = x2 - 4
  2. Thay kết quả vào biểu thức ban đầu: x2 - 4 + x2
  3. Thực hiện phép cộng: 2x2 - 4
  4. Vậy, biểu thức được rút gọn là 2x2 - 4
Dạng 2: Tìm giá trị của biểu thức

Ví dụ: Tìm giá trị của biểu thức 3x2 - 5x + 2 khi x = 1

Lời giải:

  1. Thay x = 1 vào biểu thức: 3(1)2 - 5(1) + 2
  2. Thực hiện phép tính: 3 - 5 + 2
  3. Kết quả: 0
  4. Vậy, giá trị của biểu thức khi x = 1 là 0
Dạng 3: Chứng minh đẳng thức

Ví dụ: Chứng minh rằng (x + y)2 = x2 + 2xy + y2

Lời giải:

  1. Khai triển (x + y)2: (x + y)2 = (x + y)(x + y) = x2 + xy + yx + y2
  2. Vì xy = yx nên: x2 + xy + yx + y2 = x2 + 2xy + y2
  3. Vậy, (x + y)2 = x2 + 2xy + y2 (đpcm)

Mẹo giải bài tập hiệu quả

Để giải bài tập 6 trang 13 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc biến đổi đại số.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.
  • Tham khảo lời giải chi tiết của các bài tập tương tự.

Kết luận

Bài 6 trang 13 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đại số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8